Thông qua bài tập 3, học sinh sẽ được rèn luyện kĩ năng tổng hợp - đánh giá. Đó là những kĩ năng tư duy ở mức độ cao. 49 Ngày 7/9 (September 7): Ngày này năm xưa (On this day) mới nhất. administrator 17/10/2022. 37 Giáo án English 2 - Unit 11 mới nhất. administrator 27/09/2022.
Bài 2 (trang 49 sgk Sinh học 7): Nêu tác hại của giun đũa với sức khỏe con người ? Lời giải: Quảng cáo. Tác hại của giun đũa đối với sức khỏe con người. - Giun đũa kí sinh ở ruột non lấy chất dinh dưỡng của cơ thể, đôi khi có thể làm tắc ruột.
Giáo án môn Sinh học 7. Giáo án môn Sinh học lớp 7 bài 49: Cấu tạo trong của thỏ bao gồm tất cả nội dung giảng dạy trong chương trình học lớp 7 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
Tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT Sinh 7 Bài 49 do eLib tổng hợp nhằm giúp các em củng cố các kiến thức về sự đa dạng của bộ Dơi và bộ Cá voi từ đó thấy được sự đa dạng và phong của lớp Thú. Nội dung chi tiết các em tham khảo tại đây!
Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 160 SGK Sinh học 7. Quan sát hình 49.1 và 49.2, thảo luận lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điền vào bảng sau. Bài 2 trang 161 SGK Sinh học 7. Giải bài 2 trang 161 SGK Sinh học 7. Trình bày đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi
kGB9. Tóm tắt lý thuyết Bộ Dơi gồm những thú bay, còn bộ Cá voi gồm những thú bơi Bộ dơi Nơi sống trong hang động, kẽ đá, trên cây … Đời sống bay lượn Đặc điểm cấu tạo Cơ thể thon nhọn giảm bớt trọng lượng khi bay Chi trước biến đổi thành cánh da. Cánh da là 1 màng da rộng phủ lông mao thưa, mềm mại nối liền cánh tay, ống tay, xương bàn và các xương ngón với mình, chi sau và đuôi. Cánh bay của dơi có màng cánh rộng, thân ngắn có cách bay thoăn thoắt, thay hướng đổi chiều 1 cách linh hoạt Đuôi ngắn Chân yếu bám chặt vào cành cây. Khi bay chỉ cần rời vật bám, buông mình từ trên cao Bộ răng nhọn dễ dàng phá vỏ kitin của sâu bọ Ăn sâu bọ dơi ăn sâu bọ, ăn quả cây dơi ăn quả. Ngoài ra, 1 số loài dơi còn ăn muỗi, hút máu, bắt cá, hút mật hoa giúp cho sự thụ phấn … Đại diện dơi ăn quả và dơi ăn sâu bọ Dơi kiếm ăn vào ban đêm vì Mắt dơi kém, thính giác rất tinh có thể nghe được âm thanh với tần số cao. Đồng thời dơi có khả năng phát ra siêu âm va chạm vào chướng ngại vật, con mồi dội lại tai dơi làm cho dơi xác định chính xác vị trí con mồi, thời gian từ dơi bay đến vị trí con mồi chỉ trong 1s. - Cách bay của dơi không có đường bay rõ rệt Dơi có vai trò tiêu diệt sâu bọ phá hại Bộ cá voi Môi trường sống sống ở biển Đặc điểm cấu tạo Thân hình thoi, lông gần như tiêu biến hoàn toàn. Có lớp mỡ dưới da rất dày Cổ không phân biệt với thân. Vây đuôi nằm ngang Bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc Cấu tạo các chi Chi trước biến đổi thành vây bơi dạng mái chèo, song vẫn được nâng đỡ bởi các xương chi như ở động vật có xương sống khác. Cách lấy thức ăn của cá voi Cá voi không có răng, trên hàm có nhiều tấm sừng rủ xuống như cái sàng lọc nước Khi cá voi há miệng, nước mang tôm, cá và những động vật nhỏ vào miệng cá voi Khi cá voi ngậm miệng, thức ăn được giữ trong miệng, còn nước theo khe các tấm sừng ra ngoài Sinh sản đẻ con, nuôi con bằng sữa Đại diện Cá voi xanh dài 33m, nặng 160 tấn, loài động vật lớn nhất trong giới động vật Cá heo có răng, cơ thể dài khoảng có mõm kéo dài trông giống cái mỏ. Rất thông minh, thực hiện được những tiết mục xiếc một cách khéo léo. * So sánh cấu tạo ngoài và tập tính ăn giữa dơi và cá voi Tên động vật Chi trước Chi sau Đuôi Cách di chuyển Thức ăn Đặc điểm của răng. Cách ăn Dơi Cánh da Nhỏ, yếu Đuôi ngắn Bay không có đường bay rõ rệt Sâu bọ Răng nhọn, răng phá vỡ vỏ cứng của sâu bọ Cá voi Vây bơi Tiêu biến Vây đuôi Bơi uốn mình theo chiều dọc Tôm, cá, động vật nhỏ Không có răng, lọc mồi bằng các khe của tấm sừng miệng
a Không có răng, lọc mồi qua khe của tấm sừng miệng. b Thức ăn là sâu bọ, rau quả c Đuôi là vây đuôi d Chi sau nhỏ, yếu e Chi trước biến thành vây bơi g Đuôi ngắn h Chi sau tiêu biến i Chi trước biến thành cánh da có màng cánh rộng k Di chuyển bằng cách uốn mình theo chiều dọc i Răng nhọn sắc, phá vỡ vỏ cứng của sâu bọ m Thức ăn là tôm cá, động vật nhỏ n Di chuyển bằng cách bay và đường bay không rõ rệt
Đa dạng của lớp thú bộ dơi và bộ cá voiGiải VBT Sinh học 7 bài 49 Đa dạng của lớp thú bộ dơi và bộ cá voiGiải bài tập VBT Sinh học 7 bài 49 được VnDoc sưu tầm và đăng tải, trả lời ngắn gọn các câu hỏi trong sách bài tập môn Sinh học lớp 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học Bộ Cá voi trang 108 VBT Sinh học 71. trang 107 VBT Sinh học 7 Quan sát hình và SGK thảo luận lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điển vào bảng sauTrả lờiBảng. So sánh cấu tạo ngoài và đặc tính ăn giữa dơi và cá voiTên động vậtChi trướcChi sauĐuôiCách di chuyểnThức ănĐặc điểm răng, cách ănDơiCánh daNhỏ, yếuĐuôi ngắnBay không có đường bay rõ rệtSâu bọRăng nhọn, sắc, răng phá vỡ vỏ cứng của sâu bọCá voi xanhVây bơiTiêu biếnVây đuôiBơi uốn mình theo chiều dọcTôm, cá, động vật nhỏKhông có răng, lọc mồi bằng các khe của tấm sừng miệngCâu hỏi trang 107 VBT Sinh học 71. trang 107 VBT Sinh học 7 Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sông lời- Chi trước biến đổi thành cánh da là một màng da rộng phủ lông mao thưa, mềm mại nối liền với cánh tay, ống tay, các xương bàn và các xương ngón rất dài với mình, chi sau và Đuôi ngắn, thân ngắn và hẹp. Chân yếu có tư thế bám vào cành cây treo ngược cơ trang 107 VBT Sinh học 7 Trình bày đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống trong lời- Cơ thể hình thoi, lông gần như tiêu biến hoàn toàn, có lớp mỡ dưới da rất dày, cổ không phân biệt với thân, vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều Chi trước biến đối thành vây dạng chèo, song vẫn được nâng đỡ bởi các xương chi như các động vật có xương sống ở cạn, xương cánh tay và xương ống tay ngắn, các xương ngón tay rất dài.
Lý thuyết môn Sinh học 7Lý thuyết Sinh học lớp 7 bài 49 Đa dạng của lớp thú bộ dơi và bộ cá voi được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới Đa dạng của lớp thú bộ dơi và bộ cá voiA. Lý thuyết Sinh học 7 bài 491. Bộ Dơi2. Bộ Cá voiB. Trắc nghiệm Sinh học 7 bài 49A. Lý thuyết Sinh học 7 bài 491. Bộ DơiBộ Dơi gồm những thú Nơi sống trong hang động, kẽ đá, trên cây … - Đời sống bay lượn- Đặc điểm cấu tạo+ Cơ thể thon nhọn giảm bớt trọng lượng khi bay+ Chi trước biến đổi thành cánh da.+ Cánh da là 1 màng da rộng phủ lông mao thưa, mềm mại nối liền cánh tay, ống tay, xương bàn và các xương ngón với mình, chi sau và đuôi.+ Cánh của dơi có màng rộng, thân ngắn, cách bay thoăn thoắt, thay hướng đổi chiều 1 cách linh hoạt.+ Đuôi ngắn+ Chân yếu bám chặt vào cành cây. Khi bay chỉ cần rời vật bám, buông mình từ trên cao.+ Bộ răng nhọn dễ dàng phá vỏ kitin của sâu bọ- Ăn sâu bọ dơi ăn sâu bọ, ăn quả cây dơi ăn quả. Ngoài ra, 1 số loài dơi còn ăn muỗi, hút máu, bắt cá, hút mật hoa giúp cho sự thụ phấn…- Dơi kiếm ăn vào ban đêm vì+ Mắt dơi kém, thính giác rất tinh có thể nghe được âm thanh với tần số cao.+ Đồng thời dơi có khả năng phát ra siêu âm va chạm vào chướng ngại vật, con mồi dội lại tai dơi làm cho dơi xác định chính xác vị trí con mồi, thời gian từ dơi bay đến vị trí con mồi chỉ trong Dơi có vai trò tiêu diệt sâu bọ phá hại2. Bộ Cá voiBộ Cá voi gồm những thú bơi- Môi trường sống sống ở biển- Đặc điểm cấu tạo+ Thân hình thoi, lông gần như tiêu biến hoàn toàn.+ Có lớp mỡ dưới da rất dày+ Cổ không phân biệt với thân.+ Vây đuôi nằm ngang+ Bơi bằng cách uốn mình theo chiều Cấu tạo các chi+ Chi trước biến đổi thành vây bơi dạng mái chèo, song vẫn được nâng đỡ bởi các xương chi như ở động vật có xương sống khác. - Cách lấy thức ăn của cá voi+ Cá voi không có răng, trên hàm có nhiều tấm sừng rủ xuống như cái sàng lọc nước+ Khi cá voi há miệng, nước mang tôm, cá và những động vật nhỏ vào miệng cá voi+ Khi cá voi ngậm miệng, thức ăn được giữ trong miệng, còn nước theo khe các tấm sừng ra Sinh sản đẻ con, nuôi con bằng sữa- Đại diện+ Cá voi xanh dài 33m, nặng 160 tấn, loài động vật lớn nhất trong giới động vật.+ Cá heo có răng, cơ thể dài khoảng có mõm kéo dài trông giống cái mỏ. Rất thông minh, thực hiện được những tiết mục xiếc một cách khéo Trắc nghiệm Sinh học 7 bài 49Câu 1 Bộ Dơi gồma. Những Thú chạyb. Những Thú bơic. Những Thú bayd. Những Thú nhảyBộ Dơi gồm những Thú bay.→ Đáp án c Câu 2 Thức ăn của dơi làa. Sâu bọ b. Hoa quả c. Sâu bọ và hoa quả d. MáuĐại diện của bộ Dơi là dơi ăn sâu bọ dơi ăn sâu bọ, dơi quả dơi ăn quả→ Đáp án c Câu 3 Đặc điểm cơ thể của dơi thích nghi với bay lượn làa. Chi trước biến đổi thành cánh dab. Bộ răng nhọnc. Chi sau khỏed. Cánh phủ lông vũDơi bay lượn được là do chi trước biến đổi thành cánh da, có màng rộng nên bay thoăn thoắt, thay hướng đổi chiều một cách linh hoạt.→ Đáp án a Câu 4 Răng dơi có đặc điểma. Có răng cửa dàib. Răng hàm kiểu nghiềnc. Răng nhọn dễ dàng phá vỏ kitin của sâu bọd. Không có răng, có mỏDơi có bộ răng nhọn dễ dàng phá vỏ kitin của sâu bọ→ Đáp án c Câu 5 Đại diện của bộ Cá voi làa. Cá voib. Cá heoc. Cá chépd. Cá voi và cá heoBộ Cá voi có 2 đại diện thường gặp là cá voi và cá heo→ Đáp án d Câu 6 Đặc điểm cơ thể Cá voi thích nghi với đời sống bơi lộia. Chi trước biến đổi thành vây bơib. Có lớp mỡ dưới da rất dàyc. Cơ thể hình thoi, lông tiêu biếnd. Tất cả các ý trên đều đúngCá Voi có cấu tạo cơ thể thích nghi với đời sống bơi lội cơ thể hình thoi, lông tiêu biến, có lớp mỡ dưới da rất dày, chi trước biến đổi thành vây bơi.→ Đáp án d Câu 7 Loài nào là loài lớn nhất trong giới Động vậta. Cá heob. Cá voi xanhc. Gấud. VoiCá voi xanh dài tới 33m, nặng tới 160 tấn, là loài động vật lớn nhất trong giới Động vật.→ Đáp án b Câu 8 Đặc điểm nào KHÔNG có ở cá voi xanha. Có răngb. Chi trước biến đổi thành vây bơic. Bơi uốn mình theo chiều dọcd. Chi sau tiêu biếnCá voi không có răng, chúng lọc mồi bằng các khe của tấm sừng miệng.→ Đáp án a Câu 9 Loài cá rất thông minh, thực hiện được các tiết mục xiếca. Cá voib. Cá đuốic. Cá heod. Cá chépCá heo có răng, cơ thể dài khoảng 1,5m, có mõm kéo dài trông giống cái mỏ. Rất thông minh, thực hiện được những tiết mục xiếc một cách khéo léo.→ Đáp án c Câu 10 Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sauCá voi có cơ thể …1…, có lớp mỡ dưới da …2… và …3… gần như tiêu biến hoàn 1 hình chữ nhật; 2 rất mỏng; 3 chi trướcb. 1 hình thoi; 2 rất mỏng; 3 lôngc. 1 hình thoi; 2 rất dày; 3 lôngd. 1 hình thoi; 2 rất dày; 3 chi trước→ Đáp án cCâu 11 Đặc điểm cơ thể Cá voi thích nghi với đời sống bơi lộia. Chi trước biến đổi thành vây bơib. Có lớp mỡ dưới da rất dàyc. Cơ thể hình thoi, lông tiêu biếnd. Tất cả các ý trên đều đúng→ Đáp án dCâu 12 Phát biểu nào dưới đây về cá voi là sai?a. Bơi bằng cách uốn mình theo chiều Chi sau biến đổi thành vây lưng và vây Sống chủ yếu ở biển ôn đới và biển Sinh sản trong nước và nuôi con bằng sữa mẹ.→ Đáp án bCâu 13 Đặc điểm nào KHÔNG có ở cá voi xanha. Có răngb. Chi trước biến đổi thành vây bơic. Bơi uốn mình theo chiều dọcd. Chi sau tiêu biến→ Đáp án aCâu 14 Loài nào là loài lớn nhất trong giới Động vậta. Cá heob. Cá voi xanhc. Gấud. Voi→ Đáp án bCâu 15 Đặc điểm cơ thể Cá voi thích nghi với đời sống bơi lộia. Chi trước biến đổi thành vây bơib. Có lớp mỡ dưới da rất dàyc. Cơ thể hình thoi, lông tiêu biếnd. Tất cả các ý trên đều đúng→ Đáp án dVới nội dung bài Đa dạng của lớp thú bộ dơi và bộ cá voi các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về sự đa dạng của bộ dơi và bộ cá voi....Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Sinh học lớp 7 bài 49 Đa dạng của lớp thú bộ dơi và bộ cá voi. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu Sinh học lớp 7, Giải Vở BT Sinh Học 7, Trắc nghiệm Sinh học 7, Giải bài tập Sinh học 7, Tài liệu học tập lớp 7, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 7 và đề thi học kì 2 lớp 7 lớp 7 mới nhất được cập nhật.
sinh 7 bài 49