Cho kim loại M tác dụng với Cl2 C l 2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl được muối Y. Nếu cho dung dịch muối Y tác dụng với Cl2 C l 2 cũng thu được muối X. Kim loại M có thể là A. Mg B. Zn C. Al D. Fe Xem lời giải Câu hỏi trong đề: 15 câu trắc nghiệm Clo cực hay có đáp án !! Bắt Đầu Thi Thử Quảng cáo Giải bởi Vietjack Đáp án D Axit tác dụng với kim loại chế tạo ra thành muối bột và giải pđợi khí hiđro Ví dụ: 3H2SO4 (dd loãng) + 2Al → Al2 (SO4)3 + 3H2 Những kim loại không tác dụng với HCl, H2SO4 loãng như Cu, Ag, Hg,… > Lưu ý: Axit HNO3 cùng H2SO4 đặc công dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải pđợi hiđro. 3. Tác dụng với axit. Kim loại tác dụng với axit sẽ tạo thành muối và khí H2. Trong trường hợp tác dụng với axit đặc, nóng thì phản ứng sẽ tạo ra muối Nitrat và các khí như NO, NO2, N2,… hoặc muối Sunfat và các khí H2S, SO2. Tác dụng với phi kim Tác dụng với oxit của kim loại kém hoạt động hơn (phản ứng nhiệt nhôm) Al có thể khử được oxit của các kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học: 2Al + 3FeO => Al2O3 + 3Fe. Tác dụng với dung dịch axit. Với các axit khác nhau, nhôm sẽ có phản ứng khác nhau. Cụ thể: Kim loại tác dụng với dung dịch muối. Chuyên mục: Chuyên đề 7. Đại cương về kim loại. - Phản ứng của kim loại với dung dịch muối còn được gọi là phản ứng thuỷ luyện. - Khi cho kim loại vào dung dịch muối thì xảy ra các khả năng sau: + Nếu kim loại là Na, K, Ba, Ca PibV. Chuyên đề 7. Đại cương về kim loại Chi tiết Chuyên mục Chuyên đề 7. Đại cương về kim loại Được viết ngày Thứ năm, 18 Tháng 12 2014 2245 Viết bởi Nguyễn Văn Đàm - Phản ứng của kim loại với dung dịch muối còn được gọi là phản ứng thuỷ luyện. - Khi cho kim loại vào dung dịch muối thì xảy ra các khả năng sau + Nếu kim loại là Na, K, Ba, Ca hoặc một số kim loại kiềm, kiềm thổ khác thì kim loại tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm và hiđro. Sau đó kiềm mới tác dụng với dung dịch muối phản ứng chỉ xảy ra nếu sau phản ứng có kết tủa, bay hơi hoặc điện ly yếu. + Với các kim loại khác khi cho vào dung dịch muối thì phản ứng tuân theo quy tắc alpha α. Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau khỏi dung dịch. Tuy nhiên ta cũng cần lưu ý đến các cặp oxi hóa - khử của sắt. Trường hợp nếu có nhiều kim loại hoặc dung dịch chứa nhiều muối thì áp dụng quy tắc alpha dài trước, alpha ngắn sau. Trong quá trình làm bài tập phần này chúng ta chú ý áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng, phương pháp bảo toàn e, phương pháp so sánh.... giới thiệu các bài tập tham khảo sau Chuyên đề kim loại tác dụng với dung dịch muốiChuyên đề kim loại tác dụng với dung dịch muối được VnDoc biên soạn đưa ra giúp các bạn học sinh nắm được phương pháp giải bài tập kim loại tác dụng với muối cũng như hỗn hợp các muối trong dung dịch. .A. Phương pháp và ví dụ kim loại tác dụng với dung dịch muốiLý thuyết và Phương pháp giảiDãy được sắp xếp theo chiều giảm dần tính hoạt động hoá học từ trái sang phảiMột số kim loại vừa tác dụng được với axit và với nước K, Na, Ba, CaKim loại + H2O → Dung dịch bazơ + H2Kim loại vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với bazơ Be, Al, Zn, Cr2A + 24 – nNaOH + 2n – 2H2O → 2Na4 – nAO2 + nH2Ví dụ2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H22Al + BaOH2 + 2H2O → BaAlO22 + 3H2Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2Zn + BaOH2 → BaZnO2 + H2Kim loại đứng trước H tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng tạo muối và giải phóng loại + Axit → Muối + H2Lưu ý Kim loại trong muối có hoá trị thấp đối với kim loại đa hoá trịKể từ Mg trở đi kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi muối của chúng. theo quy tắcChất khử mạnh + chất oxi hóa mạnh → chất oxi hoá yếu + chất khử ý những kim loại đầu dãy kim loại tác dụng được với nước thì không tuân theo quy tắc trên mà nó xảy ra theo các bước sauKim loại kiềm hoặc kiềm thổ + H2O → Dung dịch bazơ + H2Sau đóDung dịch bazơ + dung dịch → muối Muối mới + Bazơ mới *Điều kiện* Chất tạo thành phải có ít nhất 1 chất kết tủa không tan.Ví dụ Cho Ba vào dung dịch CuSO4 Đầu tiênBa + 2H2O → BaOH2 + H2 Sau đóBaOH2 + CuSO4 → BaSO4 + CuOH2Đặc biệtCu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2Cu + Fe2SO43 → CuSO4 + 2FeSO4Một số lưu ýĐối với bài tập một kim loại tác dụng với dung dịch gồm nhiều muối thì kim loại sẽ tác dụng với muối có chứa ion kim loại có tính oxi hóa mạnh hơn trước. nếu sau phản ứng này, kim loại còn dư mới tiếp tục xảy ra phản ứng với muối còn hạn cho Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và CuNO3 2, thì Fe sẽ tác dụng với dung dịch AgNO3 trước, sau đó nếu Fe dư thì mới xảy ra tiếp phản ứng Fe tác dụng với dung dịch muối CuNO3 với bài tập hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch gồm nhiều muối nếu làm thông thường sẽ phải xét nhiều trường hạn Cho Fe, Al tác dụng với dung dịch gồm AgNO3 và CuNO32. Đầu tiên kim loại mạnh hơn sẽ tác dụng với muối có chứa ion kim loại có tính oxi hóa mạnh + 3Ag+ → Al3+ + 3Ag 1Sau phản ứng 1 nếu Ag dư2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu 2Sau phản ứng 2 nếu Cu2+ dưFe + Cu2+ → Cu + Fe2+ 3Cách làm nhanh dùng bảo toàn electron sẽ tránh được việc phải xét nhiều trường Bài tập ví dụ minh họa Bài 1 Nhúng thanh kim loại kẽm vào một dung dịch chứa hỗn hợp 3,2 gam CuSO4 và 6,4 gam CdSO4. Hỏi sau khi Cu và Cd bị đẩy hoàn toàn khỏi dung dịch thì khối lượng thanh kẽm tăng hay giảm bao nhiêu?Đáp án hướng dẫn giải bài tập Ta có = 3,2/160 = 0,02 mol; = 6,24/208 = 0,03molCuSO4 + Zn → ZnSO4 + Cu 10,02 0,02 0,02 molCdSO4 + Zn → ZnSO4 + Cd 20,03 0,03 0,03 molTừ 1 và 2 ⇒ ∑mCu + Cd = 0, + 0, = 4,64gamVà mZn tham gia phản ứng = 0,02 + 0,03.65 = 3,25gamVậy khối lượng thanh Zn tăng 4,64 - 3,25 = 1,39gamBài 2 Ngâm một cái đinh sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban án hướng dẫn giải bài tập Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượngTheo phương trình Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4Cứ 1 mol Fe 56 gam tác dụng với 1 mol CuSO4 → 1 mol Cu 64 gam.Khối lượng đinh sắt tăng 64 - 56 = 8 gamThực tế khối lượng đinh sắt tăng 0,8 gamVậy, phản ứng = 0,8/8 = 0,1molvà = 0,1/0,2 = 0,5MBài 3 Cho 2,24 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm có AgNO3 0,1M và CuNO32 0,5M, khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn A và dung dịch Tính số gam chất rắn Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch án hướng dẫn giải bài tập Fe + 2AgNO3 → FeNO32 + 2Ag 10,01 0,02 0,01 0,02 molFe + CuNO32 → Cu + FeNO32 20,03 0,03 0,03 0,03 mol = 0,02 mol; nFe = 0,04 mol; = 0,1molnFe phản ứng 1 = 0,01mol; nFe pư 2 = 0,04 - 0,01 = 0,03 moldư = 0,1 - 0,03 = 0,07 molChất rắn A gồm 0,02 mol Ag và 0,03 mol Cu⇒ mA = 0, + 0, = 4,08gamDung dịch B FeNO32 0,04 mol ⇒ CM = 0,2 MCuNO32 0,07 mol ⇒ CM = 0,35MBài 4 Cho 0,774 gam hỗn hợp Zn và Cu vào 500 ml dung dịch AgNO3 nồng độ 0,04M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất rắn X nặng 2,288 gam chất rắn. Hãy xác định thành phần của?Đáp án hướng dẫn giải bài tập Ta có = 0, = 0,02molThứ tự phản ứngZn + 2AgNO3 → ZnNO32 + 2Ag 1Cu + 2AgNO3 → CuNO32 + 2Ag 2Nếu Zn, Cu phản ứng hết thì khối lượng kim loại thu được tối đa nặng108 . 0,02 = 2,16 gam x + y = 0,06 1Ta có nHNO3 = 4nNO => nNO = 0,2/4 = 0,05 molBảo toàn e 2nFeNO32 + 3nFeNO33 = 3nNO=> 2x + 3y = 0, 2Từ 1 và 2 => x = 0,03 và y = 0,03 mol=> mmuối = mFeNO32 + mFeNO33 = 12,66 gamBài 8. Cho thanh sắt Fe vào dung dịch X chứa 17 gam AgNO3 và 37,6 gam CuNO32. Khi thấy thanh kim loại tăng lên 8,8 gam thì dừng lại. Tính khối lượng kim loại bám vào thanh sắtĐáp án hướng dẫn giải chi tiếtnAgNO3 = nAg+ = 0,1 mol;nCuNO32 = nCu2+ = 0,2 molNếu Ag+ phản ứng hết Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag0,05 ← 0,1 → 0,1=> mtăng = 0, – 0, = 8 Ag+ phản ứng hết; Cu2+ phản ứng 1 phầnFe + Cu2+ → Fe2+ + Cua → a → a=> mtăng = 64a – 56a = 8a=> Tổng khối lượng tăng ở 2 phản ứng làmtăng = 8 + 8a = 8,8 => a = 0,1 mol=> mkim loại bám vào = mAg + mCu = 17,2 gamBài 9. Cho m gam Mg vào 200 ml dung dịch Al2SO43 1M và CuSO4 3M thu được 51,6 gam chất rắn. Giá trị của m làĐáp án hướng dẫn giải chi tiết nAl2SO43 = 0,2 mol => nAl3+ = 0,4 molnCuSO4 = 0,6 mol => nCu2+ = 0,6 molBan đầu phản ứng vừa đủ với Cu2+ => m1 = 0, = 38,4 gam m­2 = 0, + 0, = 49,2 cả Cu2+ và Al3+ phản ứng hết, Mg dư=> chất rắn sau phản ứng gồm Cu 0,6 mol, Al 0,4 mol và Mg=> mMg dư = 51,6 – 49,2 = 2,4 gamBảo toàn e 2nMg phản ứng = 3nAl + 2nCu=> nMg phản ứng = + 0, / 2 = 1,2 mol=> m = 1, + 2,4 = 31,2 gamBài 10. Cho 3,68 gam hỗn hợp chứa Mg, Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa FeNO33 0,3M, CuNO32 0,4M AgNO3 0,5M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X 9,08 gam chất rắn. Lọc bỏ chất rắn rồi cho NaOH dư vào X thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Xác định giá trị m. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết nFeNO33 = 0,03 molnCuNO32 = 0,04 molnAgNO3 = 0,05 molm ion kim loại = 9,64 gamSau khi cho Mg và Fe vào thìm ion kim loại còn lại = 3,68 + 9,64 - 9,08 = 4,24 gamnOH- = nNaOH = nNO3- = 0,22 mol=> mkết tủa = 4,24 + 0, = 7,98 gamC. Bài tập trắc nghiệm kim loại tác dụng với dung dịch muốiBài 1 Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10 gam trong 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Vậy khối lượng của vật sau phản ứng làA. 10,5gB. 10,76gC. 11,2gD. 12,8gĐáp án hướng dẫn giải chi tiếtKhối lượng AgNO3 = = 10 gKhối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17% = khối lượng AgNO3 phản ứng = 1,7 gSố mol AgNO3 = 0,01 molPhương trình phản ứngCu + 2AgNO3 → CuNO32 + 2Ag0,005 0,01 0,01 molKhối lượng vật bằng Cu = 10 - 0, + 0, = 10,76 gBài 2 Nhúng một đinh sắt vào 200ml dung dịch CuSO4 1M. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô và đem cân thì thấy khối lượng đinh sắt tăng lên 0,4g. Xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Vậy nồng độ của CuSO4 còn lại sau phản ứng làA. 0,75MB. 0,5MC. 0,65MD. 0,8MĐáp án hướng dẫn giải chi tiếtSố mol CuSO4 ban đầu là 0,2 molGọi a là số mol Fe phản ứngFe + CuSO4 → FeSO4 + Cua a a56a g 64a gKhối lượng định sắt tăng lên là 64a - 56a = 8aTa có 8a = 0,4 → a = 0,05 molSố mol CuSO4 dư = 0,2 - 0,05 = 0,15 mol → [CuSO4] = 0,75MBài 3 Ngâm một lá Zn trong dung dịch có hòa tan 8,32 gam CdSO4. Phản ứng xong thấy khối lượng là Zn tăng 2,35%. Vậy khối lượng của là Zn trước khi tham gia phản ứng làA. 60gB. 70gC. 80gD. 85gĐáp án hướng dẫn giải chi tiếtSố mol CdSO4 = 8,32/208 = 0,04 molZn + CdSO4 → ZnSO4 + Cd ↓65 gam 112 lượng lá Zn tăng - = 1,88 g⇒ Khối lượng lá Zn trước khi phản ứng 1, = 80 gBài 4 Ngâm một lá kẽm trong dung dịch chứa 2,24 gam ion kim loại M2+ trong muối sunfat sau phản ứng, khối lượng lá Zn tăng lên 0,94 gam. Vậy M làA. PbB. CuC. FeD. CdĐáp án hướng dẫn giải chi tiếtPhương trình phản ứngZn + M2+ → Zn2+ + M65 gam M gam65a 2,24Khối lượng lá Zn tăng 2,24 - 65a = 0,94 → a = 0,02 molM = 2,24/0,02 = 112 → M là CdBài 5 Lấy hai thanh kim loại M đều có giá trị là 1g. Nhúng thanh thứ nhất vào dung dịch AgNO3 và thanh thứ hai vào dung dịch CuNO32. Sau một thời gian khối lượng thanh thứ nhất tăng 151%, thanh thứ hia giảm 1% so với ban đầu. Biết rằng số mol M phản ứng ở hia thanh là như nhau. Vậy M làA. CdB. FeC. ZnD. CuĐáp án hướng dẫn giải chi tiếtPhương trình phản ứngM + nAgNO3 → MNO3n + nAga an molaM 108anKhối lượng thanh thứ nhất tăng 151%108an - aM = 1,51 12M + nCuNO32 → 2MNO3n + nCua 0,5an molaM 32anKhối lượng thanh thứ 2 giảmaM - 32an = 0,01 2Tổ hợp 1 và 2 ta được aM = 0,65; an = 0,02⇒ Chọn M = 32,5nKhi n = 2 thì M = 65Vậy M = ZnBài 6 Cho 0,01 mol Fe vào 50ml dung dịch AgNO3 1M khi phản ứng kết thúc khối lượng Ag thu được làA. 3,6B. 3,24C. 2,16D. 1,08Đáp án hướng dẫn giải chi tiếtnAg+ = 0, = 0,05 molFe + 3Ag+ → Fe3+ + 3Ag0,01 0,03 → 0,03=> nAg+ dư → nAg = 3nFe = 0,03 mol=> mAg = 3,24 gamBài 7 Hòa tan 3 gam một hợp kim Cu-Ag trong dung dịch HNO3 tạo ra được 7,34 gam hỗn hợp gồm 2 muối CuNO32 và AgNO3. Vậy thành phần % của Cu và Ag trong hợp kim làA. 60% và 40%B. 64% và 36%C. 70% và 30%D. 55% và 45%Đáp án hướng dẫn giải chi tiếtSơ đồ chuyển hóa sauCu → CuNO32Ag → AgNO3Ta lập được hệ gồm 2 phương trìnhGiải ra được x = 0,03, y = 0,01 → %Cu = 64%Bài 8 Ngâm một lá kẽm vào dung dịch chứa 2,24 gam ion kim loại M2+. Phản ứng xong, khối lượng lá Zn tăng thêm 0,94 gam. M2+ là ion kim loại nào sau đây?A. Sn2+B. Cu2+C. Pb2+D. Cd2+Đáp án hướng dẫn giải chi tiếtChọn DPhản ứngZn + M2+ → Zn2+ + Mx x x x molVì khối lượng thanh kẽm tăng nên áp dụng phương trình đại số sau - 65x = 0,94 1Và x = nM2+ = 2,24/M 2Từ 1 và 2 => 2,24/M.M-65 = 0,94⇒ 2,24M - 145,6 = 0,94M ⇔ 1,3M = 145,6 ⇒ M = 112 cađimin CdBài 9. Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2SO43 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m làA. 29, 48, 32, 20, án hướng dẫn giải nFe2SO43 = 0, = 0,12molnFe3+= 0,24Zn + 2Fe3+ → Zn2+ + 2Fe2+0,12….0,24…………….0,24Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fex……………………x→ mdd tăng = mZn - mFe= 650,12 + x – 56x = 9,6 → x = 0,2=> nZn ban đầu = 0,12 + 0,2 = 0,23 mol => mZn = 0, = 28,8 gamBài 10. Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl có tỉ lệ số mol 1 2 vào nước dư được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m làA. 28,7B. 68,2C. 57,4D. 21,8Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Gọi số mol của FeCl2 là xTheo đề bài ta có 127x + 58, = 24,4 => x = 0, + 2AgNO3 → 2AgCl + FeNO32 0,1-> 0,2-> 0,2-> 0,1 molNaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3 0,2-> 0,2-> 0,2FeNO32 + AgNO3 → FeNO33 + Ag0,1-> 0,1m = 0,2 + 0,2.143,5 + = 68,2 gCâu 11. Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl có tỉ lệ số mol tương ứng là 12 vào một lượng nước dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Tính giá trị án hướng dẫn giải chi tiết Đặt số mol của FeCl2 và NaCl ban đầu lần lượt là X và 2X=>127X + 58,5x 2X = 24,4=>X = 0,1FeCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + FeNO32 10,1 → 0,2NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3 20,2 → 0,2FeNO32 + AgNO3 → FeNO32 + Ag↓ 30,1 → 0,1m = 0,2 + 0,2143,5 + 108 x 0,1 = 68,2 gamD. Bài tập tự luyện kim loại tác dụng với dung dịch muối Câu 1. Cho 8,1 gam bột nhôm vào 200 ml dung dịch FeNO33 3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a gam kim loại. Giá trị của a làCâu 2. Nhúng một thanh Mg vào 250 ml dung dịch FeCl3 aM. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thấy khối lượng thanh Mg tăng 1,2 gam so với ban đầu. Giá trị củaa làCâu 3. Nhúng thanh Fe nặng a gam vào 300 ml dung dịch CuSO4 1M, sau một thời gian thu được dung dịch X có chứa CuSO4 0,5M, đồng thời khối lượng thanh Fe tăng 4% so với khối lượng ban đầu. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi và lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh sắt. Giá trị a làCâu 4. Lấy 20,5 gam hỗn hợp MCl M là kim loại và FeCl3 cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 57,4 gam kết tủa. Thành phần trăm về khối lượng của MCl trong hỗn hợp ban đầu làCâu 5. Hỗn hợp X gồm FeCl2 và NaCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1 2. Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam X vào nước, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 dư, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m 6. Cho m gam hỗn hợp gồm 2 kim loại tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 đktc; 2,88 gam S và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 52,8 gam muối khan. Mặt khác nếu hoà tan hết m gam hỗn hợp kim loại ban đầu với dung dịch HCl dư thu được 8,064 lít khí H2 ở đktc. Xác định hỗn hợp 2 kim loại 7. Hòa tan 50,4 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4, Cu và CuO bằng dung dịch H2SO4 dư thu được 7,84 lít khí SO2 đktc, sản phẩm khử duy nhất và dung dịch B chứa 132 gam hai muối sunfat. Mặt khác khử hoàn toàn hỗn hợp A cần dùng V lít khí CO đktc. Tính giá trị 8. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M chỉ có hóa trị II trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 đktc; 5,76 gam S không có sản phẩm khử nào khác và dung dịch X chứa 105,6 gam muối Fe2SO4; MSO4. Mặt khác, nếu hòa tan hết m gam X ban đầu với dung dịch HCl dư thu được 16,128 lít khí H2 đktc. Xác định kim loại 9. Cho hỗn hợp kim loại Mg, Zn, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và CuNO32. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 3 muối và chất rắn Y gồm 3 kim loại. Xác định 3 muối trong dung dịch 10. Cho hỗn hợp gồm 0,02 mol Mg và 0,03 mol Al tác dụng với V ml dung dịch chứa CuNO32 0,2M và AgNO3 0,1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp kim loại Z. Cho toàn bộ hỗn hợp Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,336 lít khí H2 đktc. Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định giá trị của 11. Lấy hai thanh kim loại M đều có giá trị là 1g. Nhúng thanh thứ nhất vào dung dịch AgNO 3 và thanh thứ hai vào dung dịch CuNO32 . Sau một thời gian khối lượng thanh thứ nhất tăng 151%, thanh thứ hia giảm 1% so với ban đầu. Biết rằng số mol M phản ứng ở hia thanh là như nhau. Xác định M .Câu 12. Nhúng thanh kim loại R hoá trị 2 vào dung dịch CuSO4 .Sau 1 thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%.Mặt khác nhúng thanh kim loại này vào dung dịch PbNO32 ,sau 1 thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng tăng 7,1%.Biết rằng số mol R tham gia vào cả hai phản ứng là như RBạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôiLý thuyết Điều chế kim loạiLý thuyết Luyện tập sự điện phân - Sự ăn mòn kim loại - Điều chế kim loạiTính chất chung của kim loạiChuỗi phản ứng hóa học của kim loạiCác dạng bài tập về dãy điện hóa kim loại và pin điện hóaPhương pháp giải các bài toán về kim loạiKim loại tác dụng với dung dịch axit A. Tổng quan kiến thức và phương pháp giải bài tập PTTQ Kim loại + muối muối mới + kim loại mới Điều kiện Kim loại là kim loại từ Mg trở xuống trong dãy hoạt động hóa học và mạnh hơn kim loại trong muối. Muối muối tham gia phải tan. Ví dụ Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Cu + 2AgNO3 → CuNO32 + 2Ag Chú ý Khi Fe tác dụng với dung dịch AgNO3 Nấc 1 Fe + 2AgNO3 → FeNO32 + 2Ag Nấc 2 FeNO32 + AgNO3 → FeNO33 + Ag 1. Một kim loại tác dụng với một muối Dữ kiện cho khối lượng lá kim loại tăng hay giảm m g Phương pháp giải. Bước 1 Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol. Bước 2 Viết PTHH xảy ra. Bước 3 Đặt số mol của KL tham gia phản ứng là x. Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành theo x. Bước 4. Tính khối lượng mtăng hoặc mgiảm theo x, Khối lượng lá kim loại tăng lên so với trước khi nhúng mKL bám vào – mKL tan ra = mtăng Khối lượng lá kim loại giảm so với trước khi nhúng mKL tan ra – mKL bám vào = mgiảm Bước 5. Tính x, , rồi tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận. Ví dụ1 Ngâm một đinh sắt trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thức lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ , làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6 g. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu? Gọi số mol Fe phản ứng là x mol PTHH Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Tỉ lệ 1 1 1 1 P/ư x x x x Theo bài ra mCu bám – mFe tan = mFe đinh sắt tăng 64x – 56x = 1,6 => x = 0,2 mol => nCuSO4 = 0,2 mol Nồng độ mol dung dịch CuSO4 CM = $\frac{n}{V} = \frac{0,2}{0,2} = 1$ M 2. Hai kim loại tác dụng với một muối Thứ tự phản ứng Kim loại mạnh nhất phản ứng trước rồi đến kim loại yếu hơn. Dữ kiện cho Số mol KL và số mol dung dịch muối. Phương pháp giải Bước 1 Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol. Bước 2 Viết PTHH xảy ra lần lượt KL mạnh nhất => kim loại yếu hơn Bước 3 Xác định số mol của các chất sau phản ứng 1, sau đó xét phản ứng ứng 2. Bước 4 Xác định số mol của các chất sau 2 phản ứng , rồi tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận. Ví dụ 2 Cho hỗn hợp A có 0,1 mol Ag; 0,1 mol Mg; 0,2 mol Fe phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dich CuSO4 1,5M . Sau phản ứng tạo ra chất rắn B có khối lượng m gam. Xác định giá trị của m. Ta có nCuSO4 = 0, = 0,15 mol PTHH Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu 1 P/ư 0,1 -> 0,1 ->0,1 => Sau phản ứng CuSO4 còn dư 0,15 – 0,1 = 0,05 mol Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 2 P/ư 0,05 0,05 => Sau phản ứng Fe còn dư 0,2 – 0,05 = 0,15 mol Trong B gồm Fe , Cu, Ag nCu = nCu 1 + nCu2 = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol => Khối lượng của B = mAg +mFe + mCu =0, + 0, + 0, = 28,8 g 3. 1 kim loại tác dụng với 2 dung dịch muối. Thứ tự phản ứng Kim loại phản ứng với dung dịch muối của kim loại yếu nhất, sau đó đến muối còn lại. Dữ kiện cho Số mol KL và số mol 2 dung dịch muối. Phương pháp giải Bước 1 Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol. Bước 2 Viết PTHH xảy ra lần lượt dung dịch muối của kim loại yếu => kim loại mạnh hơn Bước 3 Xác định số mol của các chất sau phản ứng 1, sau đó xét phản ứng ứng 2. Bước 4 Xác định số mol của các chất sau 2 phản ứng , rồi tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận. Ví dụ 3 Cho 8,4 gam Fe vào 1 lít dung dịch A chứa AgNO3 0,2M và CuSO4 0,1M thu được chất rắn B. Tính khối lượng của B biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Ta có nFe = $ \frac{8,4}{56}$ = 0,15 mol nAgNO3 = = = 0,2 mol nCuSO4 = = = 0,1 mol PTHH Fe + 2AgNO3 → FeNO32 + 2Ag 1 Có 0,15 0,2 p/ư 0,1 0,1 ->0,2 Theo PTHH 1 => Số mol tính theo AgNO3. =>Sau p/ư Fe còn dư 0,15 – 0,1 = 0,05 mol PTHH Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 2 Có 0,05 0,1 p/ư 0,05 -> 0,05 -> 0,05 ->0,05 Sau p/ư 1 và 2 => Chất rắn B gồm Ag 0,2 mol ; Cu 0,05 mol => mB = mAg + mCu = 0, + 0, = 24,8 g B. Bài tập & Lời giải Bài 1 Ngâm một thanh nhôm trong 300ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc lấy thanh nhôm ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, sấy khô thấy khối lượng tăng thêm 13,8g. Tính nồng độ ban đầu của dung dịch CuSO4. Xem lời giải Bài 2 Ngâm một thanh Zn trong V lít dung dịch CuSO4 2M. Sau phản ứng kết thúc lấy thanh kẽm ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, sấy khô thấy khối lượng giảm đi thêm 0,4 g. Tính giá trị của V. Xem lời giải Bài 3 Nhúng thanh kim loại M hóa trị II vào 100ml dung dịch FeCl2 0,5M. sau phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kim loại giảm 0,45kg. Kim loại M là kim loại nào? Xem lời giải Bài 4 Hòa tan hoàn toàn 0,84 g Fe vào 400ml dung AgNO3 0,1M. Sau phản ứng kết thúc thu được m g chất rắn và dung dịch Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch Tính giá trị của m. Xem lời giải Bài 5 Cho 1,68 g Fe vào 200ml hỗn hợp dung dịch gồm CuNO32 0,15M và AgNO3 0,1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch Tính khối lượng chất rắn Tính nồng độ mol/lit của dung dịch B. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi. Xem lời giải Bài 6 Cho hỗn hợp A có 0,1 mol Ag; 0,05 mol Mg; 0,2 mol Fe phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dich CuSO41M. Sau phản ứng tạo ra chất rắn B . Tính khối lượng chất rắn B. Xem lời giải Kim loại tác dụng với dung dịch muối Phần 1 . Lý thuyết A + muối của kim loại B -> muối của kim loại A + B Điều kiện - - Muối của B phải tan. - - A không tác dụng với H2­O ở điều kiện thường - - A có tính khử > B -Kim loại B sinh ra thường bám vào kim loại A ban đầu làm cho thanh kim loại ban đầu có khối lượng tăng lên hoặc giảm đi. mthanh kim loại thay đổi = m dd muối thay đổi. mKL tăng = mKL sinh ra – mKL pư => % m kim loại tăng = mKL giảm = mKL phản ứng – m kim loại sinh ra => %m kim loại giảm = - -Khi cho kim loại tác dụng với dung dịch chứa nhiều muối thì phản ứng xảy ra theo thứ tự muối của kim loại yếu hơn pư trước -> vì vậy thứ tự xuất hiện kim loại trong chất rắn thu được là từ kim loại yếu nhất của bài toán ngược lên trên dãy điện hóa. - -Khi cho hỗn hợp kim loại vào dung dịch chứa 1 muối thì phản ứng xảy ra theo thứ tự kim loại mạnh hơn phản ứng trước. è Thứ tự xuất hiện muối trong dung dịch thu được là từ muối của kim loại mạnh nhất ngược xuống dãy điện hóa. - - Dung dịch muối Fe3+ phản ứng với kim loại từ Mg -> Cu tạo ra muối Fe2+ VD. nếu cho Al hoặc Zn hoặc Mg vào dung dịch Fe3+ Phản ứng theo thứ tự kim loại + Fe3+ -> Fe2+ kim loại dư+ Fe2+ -> Fe - -Dung dịch muối Fe2+ có tính khử như 1 kim loại, phản ứng được với muối Ag -> dd Fe3+ + Nếu cho Fe vào dung dịch AgNO3 Pư theo thứ tự Fe + 2AgNO3 -> FeNO32 + 2Ag FeNO32 + AgNO3 -> FeNO32 + Ag + FeCl­2 + 3AgNO3 -> FeNO33 + 2 AgCl + Ag FeBr3­ Phần 2. Bài tập mẫuVD1. Cho hỗn hợp gồm Al và Zn vào dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chỉ chứa một muối và phần không tan Y gồm hai kim loại. Hai kim loại trong Y và muối trong X làA. Al, Ag và ZnNO­32B. Al, Ag và AlNO33C. Zn , Ag và AlNO33D. Zn, Ag và ZnNO32Hướng dẫn giải Hai kim loại trong Y là hai kim loại có tính khử yếu nhất là Ag và Zn Al + 3Ag+ -> Al3+ + 3AgMuối thu được là muối cả kim loại có tính khử mạnh nhất Muối X là AlNO33 => đáp án CVD2. Cho 2,24 gam bột sắt vào 200ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO­3 0,1M và CuNO32 0,5M. sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. giá trị của m làA. 2,80B. 2,16C. 4,08D. 0,64Phần 3. Bài tập vận dụng Câu 1 Nhúng một tấm Fe có khối lượng 10 gam vào dung dịch CuCl2, sau một thời gian phản ứng khối lượng tấm kim loại tăng lên so với ban đầu là 0,75 gam. Hàm lượng Fe trong tấm sắt sau phản ứng là A. 100%. B. 44,18%. C. 95,09%. D. 62,5%. Câu 2 Hoà tan 25 gam muối vào nước được 500 ml dung dịch. Cho dần mạt sắt vào 50 ml dung dịch trên, khuấy nhẹ cho đến khi hết màu xanh. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam? A. Tăng 0,8 gam. B. Tăng 0,08 gam. C. Giảm 0,08 gam. D. Giảm 0,8 gam. Câu 3 Ngâm một thanh Cu trong dung dịch có chứa 0,04 mol AgNO3, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng tăng hơn so với lúc đầu là 2,28 gam. Coi toàn bộ kim loại sinh ra đều bám hết vào thanh Cu. Số mol AgNO3 còn lại trong dung dịch là A. 0,01. B. 0,005. C. 0,02. D. 0,015. Câu 4 Hoà tan 19,5 gam Zn vào 250 ml dung dịch chứa Fe2SO43 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 8,4 gam. B. 11,375 gam. C. 11,2 gam. D. 9,8 gam. Câu 5 Nhúng một thanh Al nặng 50 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian phản ứng lấy thanh Al ra cân nặng 51,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra và nồng độ của muối nhôm có trong dung dịch coi V không đổi là A. 1,92 gam và 0,05M. B. 2,16 gam và 0,025M. C. 1,92 gam và 0,025M. D. 2,16 gam và 0,05M. Câu 6 Nhúng một thanh graphit phủ một kim loại A hóa trị II vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng, thanh graphit giảm 0,04 gam. Tiếp tục nhúng thanh này vào dung dịch AgNO3 dư tới khi phản ứng kết thúc thì khối lượng tăng 6,08 gam so với sau khi nhúng vào CuSO4. Kim loại A là A. Ca. B. Cd. C. Zn. D. Cu. Câu 7 Nhúng một thanh Al nặng 20 gam vào 400 ml dung dịch CuCl2 0,5M. Khi nồng độ dung dịch CuCl2 giảm 25% thì lấy thanh Al ra khỏi dung dịch, giả sử tất cả Cu thoát ra bám vào thanh Al. Khối lượng thanh Al sau phản ứng là A. 21,15 gam. B. 21,88 gam. C. 22,02 gam. D. 22,3 gam. Câu 8 Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 10 gam trong 250 ml dung dịch AgNO3 4%. Khi lấyvật ra khỏi dung dịch thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Khối lượng của vật sau phản ứng là A. 27 gam. B. 10,76 gam. C. 11,08 gam. D. 17 gam. Câu 9 Nhúng thanh kim loại M hoá trị II vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác, nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch PbNO32, sau một thời gian thấy khối lượng tăng 7,1%. Biết rằng số mol của CuSO4 và PbNO32 tham gia ở 2 trường hợp là như nhau. Kim loại M đó là A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Zn. Câu 10 Cho hai thanh kim loại R hóa trị II có cùng khối lượng. Nhúng thanh thứ nhất vào dung dịch CuNO32 và thanh thứ hai vào dung dịch PbNO32. Sau một thời gian khi số mol hai muối bằng nhau, lấy hai thanh kim loại đó ra khỏi dung dịch thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm 0,2% còn khối lượng thanh thứ hai tăng 28,4% . Nguyên tố R là A. Mg. B. Cu. C. Fe. D. Zn. Câu 11. Có 2 lá kim loại cùng chất, cùng khối lượng, có khả năng tạo ra hợp chất có số oxi hoá +2. Một lá được ngâm trong dung dich PbNO32 và lá kia được ngâm trong dung dịch CuNO32. Sau 1 thời gian người ta lấy các lá kim loại ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô. Nhận thấy khối lượng lá kim loại ngâm trong muối chì tăng 19%, còn lá kim loại kia giảm 9,6%. Biết rằng, trong 2 phản ứng trên, khối lượng các kim loại bị hoà tan như nhau. Lá kim loại đã dùng là A. Mg. B. Zn. C. Cd. D. Fe. Câu 12 Một thanh kim loại M hoá trị II nhúng vào 2 lít dung dịch FeSO4, sau phản ứng khối lượng thanh kim loại M tăng 32 gam. Cũng thanh kim loại ấy nhúng vào 2 lít dung dịch CuSO4, sau phản ứng khối lượng thanh M tăng 40 gam giả sử toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám lên thanh kim loại M và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kim loại M đã dùng và nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là A. Zn; 0,4M. B. Cd; 0,6M. C. Mg; 0,5M. D. Ba; 0,7M. Câu 13 Lấy 2 thanh kim loại cùng khối lượng cùng một kim loại M hóa trị 2. Thanh 1 nhúng vào dung dịch CuCl2; thanh 2 vào dung dịch CdCl2, hai dung dịch này có cùng thể tích và cùng nồng độ mol. Sau một thời gian, thanh 1 có khối lượng tăng 1,2%; thanh 2 tăng 8,4%. Số mol muối trong 2 dung dịch giảm như nhau. Kim loại M làA. Zn. B. Fe. C. Mg. D. Ni. Câu 14 Cho 12,8 gam kim loại X hóa trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối Y. Hòa tan muối Y vào nước để được 400 ml dung dịch Z. Nhúng thanh Zn nặng 13,0 gam vào Z, sau một thời gian thấy kim loại X bám vào thanh Zn và khối lượng thanh Zn lúc này là 12,9 gam, nồng độ ZnCl2 trong dung dịch là 0,25 M. Kim loại X và nồng độ mol của muối Y trong dung dịch Z lần lượt là A. Cu; 0,5M. B. Fe; 0,57M. C. Cu; 0,25M. D. Fe; 0,25M. Câu 15 Hai thanh kim loại X cùng chất, đều có khối lượng là a thứ nhất nhúng vào 100 ml dung dịch AgNO3; thanh thứ 2 nhúng vào 1,51 lít dung dịch CuNO32. Sau 1 thời gian lấy 2 thanh kim loại ta thấy thanh 1 tăng khối lượng, thanh 2 giảm khối lượng nhưng tổng khối lượng 2 thanh vẫn là 2a gam, đồng thời trong dung dịch thấy nồng độ mol của muối kim loại X trong dung dịch CuNO32 gấp 10 lần trong dung dịch AgNO3. Kim loại X là biết rằng X có hóa trị II A. Cd. B. Zn. C. Pb. D. Fe. Câu 16 Hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe. Cho X vào 200 ml dung dịch AgNO3 1,75M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Khối lượng chất rắn sau phản ứng là A. 38 gam B. 40 gam C. 42 gam D. 44 gam Câu 17Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 32,4. B. 64,8. C. 59,4. D. 54,0. Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2008 Câu 18 Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp hai muối AgNO3 0,1M và CuNO32 0,5M. Thêm 2,24 gam bột sắt vào dung dịch rồi khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B. Khối lượng của A là A. 4,08 gam B. 6, 16 gam C. 7,12 gam D. 8,23 gam Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2009 Câu 19 Cho 0,8 mol bột Mg vào dung dịch chứa 0,6 mol FeCl3 và 0,2 mol CuCl2. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thì khối lượng chất rắn thu được là A. 114,1 gam. B. 123,6 gam. C. 143,7 gam. D. 101,2 gam. Câu 20 Cho 2,24 gam bột Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và CuNO32 0,5M. Khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B. Khối lượng của chất rắn A làA. 3,32 gam B. 0,84 gam C. 4,48 gam D. 0,48 gam Câu 21 Cho 6,48 gam Al tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch chứa Fe2SO43 1M và CuSO4 0,8M sau phản ứng thu m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 16,4 gam B. 24,26 gam C. 15,2 gam D. 15,57 gam Câu 22Cho 10,8 gam nhôm vào 500 ml dung dịch chứa HCl 0,4M và FeCl3 1,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 8,4 gam B. 28 gam C. 16,8 gam D. 11,2 gam Câu 23 Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2SO43. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là A. 12 B. 16,53 C. 6,4 D. 12,8 Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2010 Câu 24Cho 5,5 gam một hỗn hợp bột Al và sắt trong đó số mol Al gấp đôi số mol sắt vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 32,95 gam B. 35,2 gam C. 39,5 gam gam Câu 25Cho 17,6 gam hỗn hợp Fe và Cu có tỉ lệ mol 2 1 vào 416 ml dung dịch AgNO3 1,25M. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn A và dung dịch B. Giá trị của m là A. 32,4 gam B. 60 gam C. 5616 gam D. 58,72 gam Câu 26 Cho 6,45 gam hỗn hợp bột X gồm hai kim loại Al và Mg có tỉ lệ tượng ứng là 32 vào 150 ml dung dịch Y chứa FeNO32 1M và CuNO32 1M, khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn và dung dịch Z. Giá trị của m là A. 12,9 B. 21,9 C. 19,2 D. 18,45 Câu 27 Cho 1,1 gam hỗn hợp bột hai kim loại Al, Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 1,008 lít SO2 ở đktc. Cũng lượng hỗn hợp này đem hoà tan vào 100 ml dung dịch AgNO3 0,8M, phản ứng hoàn toàn. Khối lượng chất rắn tạo ra là A. 2,45 gam B. 2,84 gam C. 3,24 gam D. 8,64 gam Câu 28 Cho 0,4 mol Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol CuNO32 và 0,3 mol FeNO33. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là A. 11,2 gam. B. 15,6 gam. C. 22,4 gam. D. 12,88 gam. Câu 29 Trộn hai dung dịch AgNO3 0,42M và PbNO32 0,36M với thể tích bằng nhau được dung dịch X. Cho 0,81 gam bột Al vào 100 ml dung dịch X tới phản ứng hoàn toàn được m gam chất rắn Y. Giá trị của m là A. 4,851 B. 4,554 C. 6,525 D. 9,054 Câu 30 Hòa tan hỗn hợp chứa 0,1 mol Mg và 0,1 mol Al vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol CuNO32 và 0,35 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được là A. 21,6 gam B. 37,8 gam C. 42,6 gam D. 44,2 gam Câu 31 Cho 0,2 mol Mg và 0,3 mol Al vào 200 ml dung dịch chứa CuNO32 1M và FeNO32 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được chất rắn có khối lượng là A. 29,6 gam B. 32,3 gam C. 33,2 gam D. 12,9 gam Câu 32 Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào 200 ml dung dịch CuSO4 1,05M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 15,68 gam chất rắn Y gồm 2 kim loại. Khối lượng của Fe có trong hỗn hợp X là A. 2,8 gam B. 4,48gam C. 5,6 gam D. 2,24 gam Câu 33 Cho hỗn hợp bột gồm 0,15 mol Al và x mol Mg phản ứng với 500 ml dung dịch FeCl3 0,32M thu được 10,31 gam hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch X. Giá trị của x là A. 0,10 mol. B. 0,12 mol. C. 0,06 mol. D. 0,09 mol. Câu 34 Cho m gam bột Al vào 400 ml dung dịch FeNO33 0,75M và CuNO32 0,6M sau phản ứng thu được dung dịch X và 23,76 gam hỗn hợp hai kim loại. Giá trị của m là A. 9,72 gam. B. 10,8 gam. C. 10,26 gam. D. 11,34 gam. Câu 35 Cho 1,93 gam hỗn hợp gồm Fe và Al tác dụng với dung dịch chứa Cu2+ và 0,03 mol Ag+. Sau phản ứng thu được hỗn hợp hai kim loại có khối lượng 6,44 gam. Khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp đầu là A. 1,12 gam và 0,81 gam. B. 0,85 gam và 1,08 gam. C. 1,39 gam và 0,54 gam. D. 0,56 gam và 1,37 gam. Câu 36 Cho 1,93 gam hỗn hợp gồm Fe và Al tác dụng với dung dịch chứa Cu2+ và 0,03 mol Ag+. Sau phản ứng thu được 6,44 gam hỗn hợp có 2 kim loại. Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp đầu là A. 58,03% B. 44,04% C. 72,02% D. 29,01% Câu 37 Cho m gam Mg vào dung dịch có 0,12 mol FeCl3 sau phản ứng hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 2,16 B. 4,32 C. 5,04 D. 2,88 Câu 38 Cho 5,1 gam hỗn hợp bột gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 11 vào 150 ml dung dịch hỗn hợp chứa AgNO3 1M, FeNO33 0,8M, CuNO32 0,6M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có m gam rắn xuất hiện. Giá trị của m làA. 22,68 B. 24,32 C. 23,36 D. 25,26 Câu 39 Cho 13,8 gam hỗn hợp bột Fe và Cu vào 750 ml dung dịch AgNO3 nồng độ x mol/l, sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 37,2 gam chất rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 12 gam hỗn hợp gồm oxit của hai kim loại. Giá trị của x là A. 0,3 B. 0,4 C. 0,5 D. 0,46 Câu40 Cho 12,19 gam hỗn hợp chứa Al và Fe vào dung dịch chứa 0,12 mol FeNO33 và 0,2 mol CuNO32. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 2 muối và rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl loãng dư thu được 2,016 lít khí H2 đktc. Dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam rắn khan. Giá trị m là A. 14,80 gam B. 12,40 gam C. 19,03 gam D. 21,43 gam Câu 41 Cho m gam hỗn hợp X gồm bột Fe và Cu có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 78 vào 200 ml dung dịch AgNO3 2M, sau một thời gian phản ứng thu được 52 gam hỗn hợp chất rắn A và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 32,5 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 46,7 gam chất rắn Z. Để hòa tan hết m gam hỗn hợp X bằng dd HNO3 tạo sản phẩm khử duy nhất là NO thì cần số mol HNO3 tối thiểu là A. 1,6. B. 2. C. 1,06. D. 0,53. Câu 42 Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,1M; CuNO32 0,1M, FeNO33 0,1M . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại , dung dich X và khí NO là sản phẩm khử duy nhất . Giá trị m và khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dich X lần lượt là A. 20 gam va 78,5 gam. B. 20 gam va 55,7 gam. C. 25,8 gam va 78,5 gam. D. 25,8 gam va 55,7 gam. Câu 43 Cho 14 gam bột Fe vào 400 ml dung dịch X gồm AgNO3 0,5M và CuNO32 xM. Khuấy nhẹ cho tới khi phản ứng kết thúc thu được 30,4 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được kết tủa một hidroxit kim loại. Giá trị của x là A. 0,1. B. 0,125. C. 0,2. D. 0,15. Câu 44 Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Cu tác dụng với 130 ml dung dịch CuNO32 1M thu được 12,48 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thu được 0,896 lít H2 đktc. Cho dung dịch Z tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m làA. 7,60. B. 10,80. C. 7,12. D. 8,00. Câu 45 Cho 13,25 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào 500 ml dung dịch CuNO32 0,75M và FeNO33 0,4M thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 20,0 gam oxit duy nhất. Giá trị m là. A. 24,0 gam B. 21,2 gam C. 26,8 gam D. 22,6 gam Câu 46 Dung dịch X gồm AgNO3 và CuNO32 có cùng nồng độ mol. Lấy một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe cho vào 100ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y chứa 3kim loại. Cho Y vào dung dịch HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ mol của 2 muối là A. 0,3 M B. 0,4 M C. 0,42 M D. 0,45 M Câu 47 Cho 300 ml dung dịch AgNO3 vào 200 ml dung dịch FeNO32 sau khi phản ứng kết thúc thu được 19,44 gam chất rắn và dung dịch X trong đó số mol của FeNO33 gấp đôi số mol của FeNO32 còn dư. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp bột kim loại gồm Al và Mg tỉ lệ mol 1 3 là A. 11,88 gam. B. 7,92 gam. C. 8,91 gam. D. 5,94 gam. Câu 48 Cho m gam Mg vào 100 ml dung dịch chứa CuSO4 0,1M và FeSO4 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn được dung dịch X chứa 2 ion kim loại. Thêm NaOH dư vào dung dịch X được kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn Z nặng 1,2 gam. Giá trị của m là A. 0,24. B. 0,36. C. 0,48. D. 0,12. Câu 49 Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch X chứa hỗn hợp AgNO3 và CuNO32. Khi phản ứng xong thu được 3,44 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Tách Y rồi cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch NaOH dư thì được 3,68 gam kết tủa hai hiđroxit kim loại. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được 3,2 gam chất rắn. Giá trị của m và nồng độ mol của CuNO32 trong dung dịch X lần lượt là A. 1,68; 0,05M. B. 1,68; 0,15M. C. 0,56; 0,05M. D. 1,12; 0,15M. Câu 50 Cho hỗn hợp ở dạng bột gồm Al và Fe vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,525M. khuấy kỹ hỗn hợp để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau hản ứng thu được 7,84 gam chất rắn A gồm hai kim loại. Để hòa tan hoàn toàn lượng chất rắn A cần dùng ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HNO3 2 M. biết rằng giải phóng NO là sản phẩm khử duy nhất? A. 200ml B. 180ml C. 90ml D. Kq khác Phần 4. Đáp án và lời giải chi tiết Bài viết gợi ý

kim loại tác dụng với muối