3. Tải các đề thi thử đại học môn Anh ( theo mẫu đề tiếng Anh THPT quốc gia) do cô Quỳnh Trang biên soạn: Đề thi thử số 38 kèm đáp án. Đề thi thử số 37 kèm đáp án. Đề thi thử số 36 kèm đáp án. Đề thi thử số 35 kèm đáp án. Đề thi thử số 34 kèm đáp án. Đề thi Cambridge Preliminary English Test 1,2,3,4,5,6,7,8 (ebook+audio) Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Tập 1 - Mai Lan Hương (Có đáp án) Bài tập tiếng anh 9 tập 1 - Mai Lan Hương (có đáp án) Tiếng việt 2 tập 1 tập 2 (trọn bộ) Sách giáo khoa Ngữ Văn 12 tập 1,2. Bài tập tiếng anh 7 Mai Lan Hương (Có 100 Câu hỏi trắc nghiệm lập trình Python có đáp án. Tổng hợp 100 câu hỏi trắc nghiệm lập trình Python có đáp án đầy đủ nhằm giúp các bạn dễ dàng ôn tập lại toàn bộ các kiến thức.Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại Choose ONE WORD AND/OR A NUMBER from Reading Passage 1 for each answer. Write your answers in boxes 6-10 on your answer sheet. Awareness that the 6 could not be developed without irrigation. Dispute between the states on the rivers' future, resulting in a 7 Premiers' Conference. Đáp án: B Giải thích: Dựa vào hình 14.1 SGK/53, các đới khí hậu kí hiệu I, II, III, IV, V, VI, VII. Như vậy, ta thấy đới khí hậu được phân chia thành nhiều kiểu khí hậu nhất là đới khí hậu cận nhiệt với 3 kiểu khí hậu, đó là kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa, cận Mr2HkW. Cambridge IELTS 9 Listening Test 1 with Answers Cambridge IELTS 9 Listening Test 1 – Section 1 Questions 1-10 Complete the notes below. Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER for each answer Job Inquiry Work at a restaurant Type of work 1 _______________ Number of hours per week 12 hours Would need work permit Work in the 2 _______________ branch Nearest bus stop next to 3 _______________ Pay 4 £ _______________ an hour Extra benefits a free dinner Extra pay when you work on 5 _______________ Transport home when you work 6 _______________ Qualities required 7 _______________ Ability to 8 _______________ Interview arranged for Thursday 9 _______________ at 6 pm Ask for Samira 10 _______________ Cambridge IELTS 9 Listening Test 1 – Section 2 Questions 11-16 Complete the notes below. Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer. Sports World • a new 11 _______________ of an international sports goods company • located in the shopping centre to the 12 _______________ of Bradcaster • has sports 13 _______________ and equipment on floors 1 – 3 • can get you any item within 14 _______________ days • shop specialises in equipment for 15 _______________ • has a special section which just sells 16 _______________ Questions 17 and 18 Choose the correct letter, A, B or C. 17. A champion athlete will be in the shop A on Saturday morning only B all day Saturday C for the whole weekend 18. The first person to answer 20 quiz questions correctly will win A gym membership B a video C a calendar Questions 19 and 20 Choose TWO letters, A-E. Which TWO pieces of information does the speaker give about the fitness test? A You need to reserve a place B It is free to account holders C You get advice on how to improve your health D It takes place in a special clinic E It is cheaper this month Cambridge IELTS 9 Listening Test 1- Section 3 Questions 21-30 Choose the correct letter, A, B or C. Course Feedback 21. One reason why Spiros felt happy about his marketing presentation was that A he was not nervous B his style was good C the presentation was the best in his group 22. What surprised Hiroko about the other students’ presentations? A Their presentations were not interesting B They found their presentations stressful C They didn’t look at the audience enough 23. After she gave her presentation, Hiroko felt A delighted B dissatisfied C embarrassed 24. How does Spiros feel about his performance in tutorials? A not very happy B really pleased C fairly confident 25. Why can the other students participate so easily in discussions? A They are polite to each other B They agree to take turns in speaking C They know each other well 26. Why is Hiroko feeling more positive about tutorials now? A She finds the other students’ opinions more interesting B She is making more of a contribution C The tutor includes her in the discussion 27. To help her understand lectures, Hiroko A consulted reference materials B had extra tutorials with her lecturers C borrowed lecture notes from other students 28. What does Spiros think of his reading skills? A He reads faster than he used to B It still takes him a long time to read C He tends to struggle with new vocabulary 29. What is Hiroko’s subject area? A environmental studies B health education C engineering 30. Hiroko thinks that in the reading classes the students should A learn more vocabulary B read more in their own subject areas C develop better reading strategies Cambridge IELTS 9 Listening Test 1 – Section 4 Questions 31-40 Complete the notes below. Write NO MORE THAN THREE WORDS. Mass Strandings of Whales and Dolphins Mass strandings situations where groups of whales, dolphins, etc. swim onto the beach and die Common in areas where the 31 _______________ can change quickly Several other theories Parasites some parasites can affect marine animals’ 32 _______________ ,which they depend on for navigation Toxins Poisons from 33 _______________ or _______________ are commonly consumed by whales Cape Cod 1988 – whales were killed by saxitoxin Accidental Strandings Animals may follow prey ashore, Thurston 1995 Unlikely because the majority of animals were not 34 _______________ when they stranded Human Activity 35 _______________ from military tests are linked to some recent strandings The Bahamas 2000 stranding was unusual because the whales • were all 36 _______________ • were not in a 37 _______________ Group Behaviour • More standings in the most 38 _______________ species of whales • 1994 dolphin stranding – only the 39 _______________ was ill Further Reading Marine Mammals Ashore Connor – gives information about stranding 40 _______________ Cambridge IELTS 9 Listening Test 1 Answers 1. answering phone 2. Hillsdunne road 3. library 4. 5. national holidays 6. after 11’o clock 7. clear voice 8. think quickly 9. 22 October 10. Manuja 11. branch 12. west 13. clothing 14. 10 15. running 16. bags 17. A 18. A 19. A in any order 19 and 20 20. E 21. B 22. C 23. B 24. A 25. C 26. B 27. A 28. B 29. C 30. B 31. tides 32. hearing/ ear/ ears 33. plants and animals 34. feeding 35. noises 36. healthy 37. group 38. social 39. leader 40. networks Also Check IELTS Listening Tips IELTS Listening Score Improvement Tips for 2020 Practice Practice Cambridge IELTS 9 Listening Test 2 with Answers Cambridge IELTS 9 Test 1 Reading Passage 2 có thể được xem là một trong những bài tập khó nhằn với một số bạn đang muốn luyện phần thi Reading IELTS. Hãy cùng ISE giải đáp các câu hỏi của Reading Passage 2 nhé. 1. Phần thi Cambridge IELTS 9 Test 1 Reading Passage 2 là gì? Thông tin bộ sách Cambridge IELTS Tổng quan Cambridge IELTS 9 Test 1 Reading Passage 22. Đáp án và giải thích chi tiết cho Cambridge IELTS 9 Test 1 Reading Passage 2>>> Xem bài đọc và câu hỏi tại đây >> Xem bài đọc và câu hỏi tại đây bạn có thể đoán được ý chính của đoạn là về việc truyền tín hiệu qua sóng vô tuyến. Câu 17 Đáp án ii Appropriate responses to signals from other civilisations – Paragraph E Dịch nghĩa Phản ứng phù hợp với tín hiệu từ các nền văn minh khác. Keywords appropriate, responses, civilisations Giải thích Câu đầu của đoạn E cũng đã chỉ rõ ra nội dung của cả đoạn đó là “how we should react if we detect a signal from an alien civilisation” nghĩa là “cách chúng ta nên phản ứng nếu nhận được một tín hiệu từ nền văn minh ngoài vũ trụ” Một số cụm từ được paraqphrase react = response other = alien Câu 18 – 20 Short answers no more than 3 words and/or a number – Cambridge IELTS 9 Test 1 Reading Passage 2 Lưu ý Vì yêu cầu đề bài nên bạn chỉ được trả lời tối đa 3 từ và/hoặc một con số. Câu 18 What is the life expectancy of Earth? Dịch nghĩa Tuổi thọ của trái đất là bao nhiêu? Keywords life expectancy, Earth Đáp án several billion years Giải thích Ở đoạn A, dòng thứ 12, bài viết đã chỉ ra rằng “Since the lifetime of a planet like ours is several billion years,…” có “lifetime” = “life expectancy”, “a planet like ours” = “Earth” là những cặp từ được paraphrase lại ở câu hỏi nên đáp án là “vài tỷ năm”. Câu 19 What kind of signals from other intelligent civilisations are SETI scientists searching for? Dịch nghĩa Các nhà khoa học SETI đang tìm kiếm loại tín hiệu nào từ các nền văn minh khác? Keywords signals, civilisations, scientists Đáp án radio waves/signal Giải thích ở đoạn D đã được phân tích ở bài trên thì các nhà khoa học SETI đang tìm kiếm tín hiệu vô tuyến từ các hành tinh khác. Dòng số 5-6 có viết “and so all searches to date have concentrated on looking for radio waves in this frequency.” Câu 20 How many stars are the world’s most powerful radio telescopes searching? Dịch nghĩa Kính viễn vọng vô tuyến mạnh nhất thế giới đang tìm kiếm bao nhiêu ngôi sao? Keywords how many, stars, searching, radio telescopes Đáp án 1000 stars Giải thích Đoạn D, dòng 13-15 đã chỉ ra “One part is a targeted search using the world’s largest radio telescopes, the American-operated telescope in Arecibo, Puerto Rico and the French telescope in Nancy in France. This part of the project is searching the nearest 1000 likely stars . . ..” Một số cụm từ được paraphrase the world’s largest radio telescopes = the world’s most powerful radio telescopes Câu 21 – 26 Yes, No, Not Given – Cambridge IELTS 9 Test 1 Reading Passage 2 Câu 21 Alien civilisations may be able to help the human race to overcome serious problems. Dịch nghĩa Các nền văn minh ngoài hành tinh có thể giúp loài người vượt qua những vấn đề nghiêm trọng. Keywords alien, help, overcome, problems Đáp án Yes Giải thích Ở cuối đoạn A, dòng 16-18, “It it even possible that the older civilisation may pass on the benefits of their experience in dealing with threats to survival such as nuclear war and global pollution, and other threats that we haven’t yet discovered.” Tức là những nền văn minh này có thể truyền đạt kinh nghiệm giải quyết các vấn đề nghiêm trọng về sự tồn vong. Một số cụm từ được paraphrase may pass on the benefits of their experience = may be able to help threats to survival = serious problems dealing = overcome Câu 22 SETI scientists are trying to find a life form that resembles humans in many ways. Dịch nghĩa Các nhà khoa học của SETI đang cố gắng tìm kiếm một dạng sống giống con người về nhiều mặt. Keywords trying to find, life form, resembles humans Đáp án Yes Giải thích Ở đoạn B, dòng 5-6, “Second, we make a very conservative assumption that we are looking for a life form that is pretty well like us, since if it differs radically from us we may well not recognise it as a form” nghĩa là những nhà khoa học đã khẳng định rằng họ sẽ tìm kiếm những dạng sống giống con người. Một số cụm từ được paraphrase try to find = looking for like = resembles pretty well = in many ways Câu 23 The Americans and Australians have co-operated on joint research projects. Dịch nghĩa Người Mỹ và người Úc đã hợp tác trong các dự án nghiên cứu chung. Keywords Americans, Australians, co-operated, joint research projects Đáp án Not Given Giải thích Bạn có thể tìm thấy “the Americans” và “the Australians” ở đoạn D. Nhưng cả đoạn không có thông tin nào về liệu 2 quốc gia này có hợp tác trong một dự án chung hay không. Câu 24 So far SETI scientists have picked up radio signals from several stars. Dịch nghĩa ​​Cho đến nay, các nhà khoa học SETI đã thu được tín hiệu vô tuyến từ một số ngôi sao. Keywords picked up, signals, several stars Đáp án No Giải thích Ở đoạn D, dòng 8-9, “Until now, there have not been any detections from the few hundred stars which have been searched.” nghĩa là người ta đã không phát hiện ra bất kỳ điều gì từ những ngôi sao được tìm kiếm” => Trái ngược với câu hỏi nên đáp án là “No” Câu 25 The NASA project attracted criticism from some members of Congress. Dịch nghĩa Dự án của NASA đã thu hút sự chỉ trích từ một số thành viên của Quốc hội. Keywords NASA projects, criticism, Congress Đáp án Not Given Giải thích Cả 2 đối tượng “NASA” và “member of Congress” đều xuất hiện ở đoạn D, tuy nhiên lại không hề có thông tin gì về việc ai chỉ trích ai. Câu 26 If a signal from outer space is received, it will be important to respond promptly. Dịch nghĩa Nếu nhận được tín hiệu từ ngoài vũ trụ, điều quan trọng là phải phản hồi kịp thời. Keywords signal, outer space, respond promptly Đáp án No Giải thích Ở dòng thứ 2 của đoạn E, “Everybody agrees that we should not reply immediately.” Ở đây, “reply immediately” = “respond promptly”, trước động từ có “not” tức là bài đọc đang phủ định lại câu hỏi => đáp án là “No” Kết luận Cambridge IELTS 9 Test 1 Reading Passage 2 là một bài đọc có độ khó tương đối với chủ đề không quá quen thuộc với những bạn luyện thi. Từ vựng trong bài cũng có thể xem là nâng cao khi có nhiều từ paraphrase rất lắt léo, tuy vậy thì đây vẫn là một cơ hội tốt để các bạn có thể luyện tập khả năng đọc hiểu của mình. Hãy tiếp tục theo dõi series những bài viết giải đề cùng ISE để vượt qua các phần thi khác ngoài Cambridge IELTS 9 Test 1 Reading Passage 2 nữa nhé. Bạn có thể liên hệ ISE để đăng ký tư vấn lộ trình học IELTS phù hợp tại Chi nhánh 1 02 Nguyễn Huy Lượng,Phường 14, Quận Bình Thạnh, Chi nhánh 2 393 Điện Biên Phủ,Phường 4, Quận 3, Hotline +84 898 898 646 Facebook Website Cambridge IELTS 9 là bộ tài liệu thuộc Cambridge Practice Tests for IELTS do chính trường đại học Cambridge biên soạn. Đây là một trong những cuốn sách được nhiều người ôn luyện IELTS đánh giá rất cao. Hãy cùng Anh ngữ Du học ETEST tìm hiểu chi tiết bộ tài liệu Cambridge IELTS 9 và cách tải tài liệu miễn phí qua bài viết dưới đây. Tải miễn phí Cambridge IELTS 9 [PDF + Audio] có đáp án Nội dung bài viết Thông tin sách Cambridge IELTS 9 Review nội dung sách Cambridge IELTS 9 Cambridge IELTS 9 phù hợp với đối tượng nào? Cách sử dụng sách Cambridge IELTS 9 hiệu quả Link tải sách Cambridge IELTS 9 [PDF + Audio] mới nhất 2022 1. Thông tin sách Cambridge IELTS 9 Tên sách Cambridge IELTS 9 Phát hành University of Cambridge ESOL Năm xuất bản 2014 Nội dung chính Cam 9 full 4 đề IELTS sát với đề thi IELTS thật, đầy đủ 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết Nội dung của cuốn sách Cambridge IELTS 9 là Có nội dung giống với những phần trước bao gồm 4 bài test, chia làm Academic và General với độ khó tương đương với bài thi thực tế. Cuối sách Cambridge 9 sẽ có phần transcript của bài Reading và đáp án cho 4 bài thi kỹ năng. Với phần transcript cuối sách sẽ giúp người đọc biết được bản thân đã nghe được bao nhiêu phần và hiểu được bao nhiêu phần. Kèm theo là phần đáp án để chấm lại xem khả năng của bạn tới đâu. Thông tin sách Cambridge IELTS 9 2. Review nội dung sách Cambridge IELTS 9 Ưu điểm Có đáp án chi tiết cho từng phần, giúp người học dễ dàng tìm ra lỗi sai của mình. Biết cách cân đối thời gian làm bài trong mỗi phần, nâng cao vốn từ vựng cũng như cách viết bài. Các câu hỏi đều sát với đề thi IELTS thực tế nên có giá trị tham khảo rất tốt trong quá trình ôn luyện. Nhược điểm Chỉ tổng hợp những bài thi IELTS mẫu mà không có kiến thức bổ trợ cho người học. Điểm trừ của cuốn sách này là nội dung 100% bằng Tiếng Anh, nên yêu cầu người học phải có kiến thức nền tảng cơ bản vững. Cambridge IELTS 9 phù hợp với một số đối tượng sau Những người học có IELTS Band Score từ – Những bạn có nhu cầu nâng cao trình độ tiếng Anh và đang ôn luyện thi IELTS muốn cọ xát với những đề thi mẫu có cấu trúc giống với đề thi thật. Những bạn muốn cải thiện kiến thức về từ vựng và cách viết một bài viết Academic hoàn chỉnh thông qua những bài Reading và Writing mẫu. Muốn hiểu rõ hơn được những nội dung có trong đề thi IELTS General Training Writing, Reading. Phần bài tập trong sách Cambridge IELTS 9 4. Cách sử dụng sách Cambridge IELTS 9 hiệu quả Cách sử dụng sách Cambridge IELTS 9 hiệu quả Bạn nên luyện đề trong Cambridge IELTS 9 ít nhất hai lần. Sau khi hoàn thành lần 2, bạn xem lại còn sai những lỗi như lần đầu hay không. Từ đó có thể rút ra những điểm yếu của mình. Bạn có thể tách riêng 4 kỹ năng ra từng đề thi Listening, Reading, Writing, Speaking và tính giờ mỗi phần. Hãy tạo áp lực về mặt thời gian, giúp kiểm soát được thời gian khi làm bài thi thật. Nên chia nhỏ từng phần trong mỗi bộ đề để dễ dàng ôn luyện và có hiệu quả cao. Với Speaking và Writing, tham khảo các bài viết mẫu, mẫu câu và tự nhận xét khả năng bản thân mình. Tận dụng tối đa những phần Listening, phần bài Reading và bài viết Writing mẫu, sẽ rất có ích cho bạn trong việc nâng cao khả năng nghe – hiểu và vốn từ của mình. Phần Reading trong Cambridge IELTS 9 Bạn hãy làm bài đọc ít nhất 2 lần, giúp bạn có thể hiểu hơn các lỗi cũ của mình và tìm cách khắc phục nhanh nhất, đồng thời sẽ xây dựng được hệ thống kiến thức xung quanh các lỗi mà mình gặp. Bạn nên giới hạn thời gian làm bài trong vòng 60 phút, giống như bạn đang thi thật. Trong lần này, bạn có thể đánh giá được năng lực của bạn dần quen với áp lực về mặt thời gian. Sau khi kiểm tra đáp án, bạn làm thêm lần thứ 2. Tuy nhiên lần này bạn không giới hạn thời gian, để có thể tìm ra lỗi sai và cách khắc phục mà mình gặp phải. Phần Listening trong Cambridge IELTS 9 Nếu như việc luyện tập nghe một bài thi dài trong 60 phút sẽ khiến bạn áp lực thì bạn hãy chia nhỏ từng phần nghe và luyện tập mỗi ngày. Bạn cũng có thể áp dụng phương pháp nghe và chép chính tả trong lúc học Cambridge IELTS 9. Tuy nhiên trước khi thi thật khoảng 1 tháng bạn nên nghe trong điều kiện thi thật để làm quen áp lực phòng thi. Phần Speaking trong Cambridge IELTS 9 Để luyện speaking trong Cambridge IELTS 7 hiệu quả, bạn hãy luyện nói trước gương và ghi âm lại phần nói của mình sau đó nhờ người khác nghe lại và đánh giá. Tìm một người bạn đồng hành để có thể đánh giá lỗi sai của bạn. Phần Writing trong Cambridge IELTS 9 Các bạn cần phải nghiên cứu kỹ lưỡng các bài mẫu, gạch chân các câu, cụm từ hay sử dụng và làm một bảng từ vựng về từng chủ đề để bạn theo dõi dễ dàng. 5. Link tải tài liệu học IELTS Cambridge IELTS 9 [PDF + Audio] mới nhất 2022 Bên dưới là link tải sách Cambridge IELTS 9 mà Anh ngữ Du học ETEST sưu tập được bao gồm cả phần Audio và PDF. Chúng tôi hy vọng có thể giúp đỡ và đồng hành với bạn trên con đường chinh phục IELTS. Download tài liệu Cambridge IELTS 9 Audio + PDF Ngoài việc tự học ở nhà, thì khuyên bạn nên tìm một trung tâm ôn luyện IELTS uy tín. Để các thầy cô nắm được năng lực của bạn và có thể đưa ra cho bạn lộ trình đúng nhất để bạn đạt được mục tiêu. Trung tâm Anh ngữ Du học ETEST chắc chắn là một sự lựa chọn hoàn hảo cho bạn. Khi tham gia khóa học IELTS bên chúng tôi, bạn nhận được Cá nhân hóa lộ trình cho mỗi học viên theo từng cấp độ Cam kết tăng đến điểm IELTS sau mỗi khóa học. Thực hành online / offline liên tục với kho bài tập bám sát đề thi thật. Giáo trình định chuẩn cập nhật mới nhất từ Cambridge. Giáo viên kinh nghiệm làm Giám khảo kỳ thi IELTS. Xem thêm 10 Cuốn sách học IELTS hiệu quả hay nhất 2022 Trên đây là những thông tin đánh giá cơ bản nhất về tài liệu Cambridge IELTS 9 cũng như cách hướng dẫn để bạn có thể học tốt với cuốn sách này hiệu quả hơn. Hy vọng với những chia sẻ mà Anh ngữ Du học ETEST bên trên sẽ cung cấp những thông tin cần thiết mà bạn đang tìm kiếm. Đừng quên tham khảo khóa ôn luyện IELTS bên Anh ngữ Du học ETEST để có thể đạt được kết quả tốt nhất nhé! Xem thêm Khóa học luyện thi IELTS cấp tốc – Chi phí tốt – Cam kết điểm đầu ra Khóa học tiếng Anh IELTS CÔNG TY CỔ PHẦN ANH NGỮ ETEST Anh ngữ ETEST Quận 3 Lầu 3, 215 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3 Anh ngữ ETEST Quận 7 Lầu 6, 79-81-83 Hoàng Văn Thái, Phường Tân Phú, Quận 7 Anh ngữ ETEST Đà Nẵng Số 9, Đường C2, Khu Đô Thị Quốc tế Đa Phước, P. Thanh Bình, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng Hotline Đà Nẵng Thầy Craig Steven Berry đến từ New Zealand là một người rất giàu kinh nghiệm, đã có trên 30 năm tham gia vào công tác giảng dạy tiếng Anh và IELTS. Đồng thời, thầy cũng từng nằm trong ban giám khảo IELTS tại Hội Đồng Anh. Vì vậy, hơn ai hết, thầy hiểu rõ về yêu cầu của đề thi IELTS như thế nào cũng như các kinh nghiệm, kĩ năng, chiến thuật làm bài thi IELTS để đạt kết quả tốt nhất. Về IZONE Sách The True IELTS Guide Giới thiệu về IZONE Học viên tại IZONE Đạt IELTS sau 1 năm Đối ngoại Liên hệ Góc giảng viên Đội hình giảng viên Tuyển dụng Môi trường làm việc Kỹ năng giảng dạy Khóa học Lịch khai giảng Tổng quan Khóa chính Khóa Sơ sinh – Khóa học IELTS cho người mới bắt đầu Khóa học IELTS – Khóa học PRE IELTS Khóa Học IELTS – Khóa học IELTS – Khóa học IELTS chuyên sâu Khóa bổ trợ Speaking & Writing Nền Tảng Speaking & Writing Chuyên sâu Khóa Alumni Band Test Online Luyện thi IELTS Giải đề Cam 17 Tài liệu Luyện Phát âm Vocabulary Grammar IELTS Listening Listening - Listening - Listening IELTS Reading Reading - Reading - Reading IELTS Speaking Speaking - Speaking - Speaking IELTS Writing Writing - Writing - Writing Tiếng Anh cơ bản 0 - Grammar 0 - Vocabulary 0 – Listening 0 – Speaking 0 – Grammar & Vocabulary - Góc IELTS Xét tuyển đại học Đăng kí Đăng nhập Trang chủGóc IELTS OnlineHướng dẫn giải đề IELTS Listening 9 trong bộ Cambridge chi tiết Chữa đề thi IELTS Listening 9 Test 1 – Section 1 Job EnquiryPhân tích đề bàiPhân tích đáp ánChữa đề thi IELTS Listening 9 Test 1 – Section 2 Sports worldPhân tích đề bàiChữa đề thi IELTS Listening 9 Test 1 – Section 3 Course Feedback Phân tích đề bàiPhân tích đáp ánChữa đề thi IELTS Listening 9 Test 1 – Section 4 Mass Strandings of Whales and DolphinsPhân tích đề bàiPhân tích đáp án Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải đề IELTS Listening 9 Test 1 trong bộ Cambridge theo phương pháp color code độc quyền của IZONE. Giải thích chi tiết từng đáp án, giúp bạn hiểu rõ và hiểu sâu đề thi IELTS Listening 9 Test 1 – Section 1 Job EnquiryPhân tích đề bàiSection 1 Questions 1 – 10Complete the notes below. Hoàn thành các ghi chú dưới đâyWrite NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER for each answer. Viết KHÔNG QUÁ 3 TỪ VÀ/HOẶC 1 SỐ cho mỗi đáp ánPhân tích đáp án Section 1 Questions 1-10 dạng Gap-fillCách làm Đọc lướt các chỗ trống cần điềnĐoán nhanh xem liệu loại từ cần điền vào chỗ trống là loại từ gì danh từ, động từ, tính từ hay trạng từKhi đọc lướt, cố gắng hiểu đại ý của câu chứa chỗ trống cần ý những keyword trong câu chứa chỗ trống cần lưu ý bản thân về giới hạn từ hoặc số có thể điền vào chỗ trống thường là một từ và/hoặc một sốNghe và lựa chọn đáp ánType of work 1 …………………… Loại công việc ……………………Từ cần điền là một danh từ hoặc danh động từ chỉ loại công việc.=> Đáp án là answering the phoneMAN Well, um, what sort of work is it – washing up?WOMAN It’s answering the in the 2 …………………… branch Làm việc tại chi nhánh……..Từ cần điền là một danh từ chỉ địa điểm. địa điểm cụ thể của chi nhánh nơi làm việc=> Đáp án là Hillsdunne That wouldn’t be the problem, if I were to get the job. Um, where exactly is the restaurant?WOMAN Well, we have two branches – the one we’re recruiting for is in Hillsdunne I don’t know that. How do you spell it please?WOMAN It’s H-I-double L-S-D-U-double N-E bus stop next to 3 ………… Bến xe bus gần nhất bên cạnh ……Từ cần điền là một danh từ chỉ địa điểm.=> Đáp án là the Got that. Thanks. Is it near a bus stop?WOMAN Yes. The nearest one would probably be just beside the 4 £………… an hour Lương ……… pound một giờTừ cần điền là một con số chỉ số lương trả cho một giờ làm việc.=> Đáp án là ý vì đề bài đã cho sẵn kí hiệu đồng bảng £ ở trước vị trí điền đáp án rồi, nên các bạn không cần điền £ vào phiếu đáp án Oh yes, I know it. That’d be fine for me. And could I ask about the pay?WOMAN We’re offering £ an benefits Những lợi ích kháca free dinner miễn phí bữa tốiextra pay when you work on 5 ……… cộng thêm lương khi bạn làm việc vào ………Từ cần điền là một danh từ chỉ thời gian.=> Đáp án là national ý fringe benefits n phúc lợi bổ sung; là khoản phúc lợi ngoài lương mà công ty hay tổ chức tuyển dụng cấp cho nhân We feel it’s pretty good and we also offer some good fringe Really?WOMAN Well, we give you a free dinner, so you eat Right, better than hostel food!WOMAN We certainly hope so! And we also offer extra pay for working on national home when you work 6 ………… được đưa về nhà khi bạn làm việc ………Từ cần điền là một danh từ chỉ thời gian hoặc số và từ chỉ giờ cụ thể.=> Đáp án là after 11 o’clock.WOMAN Yes, we think so. And then because of the difficulties of getting public transport, if you’re working after 11 o’clock we drive you required Yêu cầu những phẩm chất7 ……………………Từ cần điền là một danh từ hoặc cụm danh từ để chỉ hoặc miêu tả phẩm chất mà công việc này yêu cầu.=> Đáp án là clear Oh yes, certainly. Could I just also ask what qualities you’re looking for?WOMAN Well, for this particular job we want a clear voice, which you obviously have!ability to 8……..khả năng ……..Từ cần điền là một động từ. vì đi trước nó là giới từ “to”=> Đáp án là think And you must be able to think quickly, you arranged for Thursday 9 ………… at 6 Buổi phỏng vấn xếp vào thứ Năm …….. lúc 6 giờ chiềuTừ cần điền là ngày và tháng mà người đàn ông sẽ được phỏng vấn cho công ý Có thể có một số bạn sẽ điền là “tonight” hoặc “tomorrow”, nhưng đây chỉ là đáp án gây nhiễu.=> Đáp án là 22 October.[Xem thêm] Các lỗi sai về ngày tháng trong IELTSWOMAN So, when could you come in for an interview? We’re actually quite quiet tonight?MAN Sorry, I couldn’t come tonight. Or tomorrow, I’m afraid. Thursday’s okay – that’d be 22nd of October. Ask for Samira 10 …….. Đến hỏi Samira ……..Từ cần điền là tên riêng của người phụ nữ đang trả lời cuộc gọi.=> Đáp án là Oh, by the way, who should I ask for?WOMAN Oh yes, of course, sorry. My name is Samira Can you spell that, please?WOMAN đề thi IELTS Listening 9 Test 1 – Section 2 Sports worldPhân tích đề bàiSection 2 Question 11 – 20 Questions 11 – 16 Complete the notes below. Hoàn thành các ghi chú dưới đâyWrite ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer. Viết 1 TỪ VÀ/HOẶC 1 SỐ cho mỗi đáp án Questions 17 and 18Choose the correct letter, A, B or C. Chọn chữ cái đúng A, B hoặc CQuestions 19 and 20Choose TWO letters, A–E. Lựa chọn HAI chữ cái từ A đến EPhân tích đáp án Section 2 Part 1 Questions 11-16 dạng Gap-fillCách làm Đọc lướt các chỗ trống cần điềnĐoán nhanh xem liệu loại từ cần điền vào chỗ trống là loại từ gì danh từ, động từ, tính từ hay trạng từKhi đọc lướt, cố gắng hiểu đại ý của câu chứa chỗ trống cần ý những keyword trong câu chứa chỗ trống cần lưu ý bản thân về giới hạn từ hoặc số có thể điền vào chỗ trống thường là một từ và/hoặc một sốNghe và lựa chọn đáp ána new 11 …………………… of an international sports goods company một …………………… mới của một công ty dụng cụ thể thao đa quốc giaTừ cần điền là một danh từ. sau tính từ là một danh từ mà tính từ đó miêu tả=> Đáp án là Well, most of you probably know Sports World – the branch of a Danish sports goods company that opened a few years ago – it’s attracted a lot of customers, and so the company has now decided to open another branch in the in the shopping centre to the 12 …………………… of Bradcaster nằm ở trung tâm mua sắm ở phía …………………… của BradcasterTừ cần điền là một danh từ chỉ địa điểm.=> Đáp án là It’s going to be in the shopping centre to the west of Bradcaster, so that will be good news for all of you who’ve found the original shop in the north of the town hard to get sports 13 …………………… and equipment on floors 1 — 3 cung cấp …………………… và dụng cụ thể thao ở tầng 1 — 3Từ cần điền là một danh từ. vì có từ “and” đi sau, tức là từ cần điền ở vị trí này sẽ cùng liệu từ với “equipment”=> Đáp án là The first three floors have a huge range of sports clothing as well as equipment, and on the top floor there’s a café and a book and DVD get you any item within 14 …………………… days có thể lấy cho bạn bất kì loại hàng nào trong …………………… ngàyTừ cần điền là một số. => Đáp án là ý Thông tin 14 ngày ở đằng sau là đáp án gây nhiễu, không phải đáp án đúng vì đó là số ngày mà những cửa hàng khác sẽ cần để cung cấp dụng cụ mà bạn yêu If they haven’t got exactly what you want in stock they promise to get it for you in ten days. Unlike other store, where it can take up to fourteen specialises in equipment for 15 …….. cửa hàng chuyên về dụng cụ cho ……..Từ cần điền là một danh từ, hoặc một danh động từ. vì từ cần điền đi sau giới từ “for”=> Đáp án là They cover all the major sports, including football, tennis and swimming, but they particularly focus on running, and they claim to have the widest range of equipment in the a special section which just sells 16 …….. có một khu đặc biệt chỉ bán ……..Từ cần điền là một danh từ. vì nó đi sau động từ “sell” là bán một mặt hàng nào đó=> Đáp án là ý đề bài chỉ cho viết MỘT TỪ VÀ/HOẶC MỘT SỐ, nên các bạn chú ý không được điền sports bags mà chỉ điền bags thôi. JANE As well as that, a whole section of the third floor is devoted to sports bags, including the latest designs from the States – if you can’t find what you want here, it doesn’t exist! Part 2 Questions 17 and 18 dạng MCQCách làm Đọc kỹ các câu hỏi và đáp án. Trong 3 đáp án sẽ có 1 đáp án đúng True, 2 đáp án còn lại cũng được đề cập đến trong bài nhưng sẽ ở dạng False hoặc Not givenNghe và lựa chọn đáp án đúng 17. A champion athlete will be in the shop A. on Saturday morning only=> Đáp án đúng là AThe shop will be open from am this Saturday and if you go along to the opening then you’ll have the chance to meet the national 400 metres running champion Paul King, who’s coming along to open the shop,… B. all day SaturdayVận động viên Paul King chỉ ở cửa hàng cho tới trưa.=> Đáp án B là FALSE…and he will be staying around until about midday to chat to any fans who want to meet him and sign for the whole weekendCó nhất nhiều điều thú vị hấp dẫn vào các ngày cuối tuần, chứ không phải là sẽ có vận động viên quán quân đến cửa hàng vào cả hai ngày cuối tuần.=> Đáp án C là FALSEThen there will be a whole range of special attractions all The first person to answer 20 quiz questions correctly will winA. gym membership=> Đáp án đúng là A…while the first person to get all the questions correct gets a year’s free membership of the Bradcaster Gym. B. a videoTrả lời đúng 15 trên 20 câu thì sẽ được nhận DVD Spring Tips’.=> Đáp án B là FALSEJust answer fifteen out of twenty sports questions correctly to win a signed copy of Paul King’s DVD Spring Tips’,…C. a calendarTất cả những người tham gia vào cuộc thi giải đố này đều sẽ được nhận 1 quyển lịch thể thao đặc biệt.=> Đáp án C là FALSEAll entrants will receive a special Sports calendar with details of all Bradcaster fixtures in the coming year. Part 3 Questions 19 and 20 MCQ chọn 2 đáp án đúngCách làm Đọc kỹ các câu hỏi và đáp án. Trong 5 đáp án sẽ có 2 đáp án đúng True, 3 đáp án còn lại cũng được đề cập đến trong bài nhưng sẽ ở dạng False hoặc Not givenNghe và lựa chọn đáp án đúngWhich TWO pieces of information does the speaker give about the fitness test?Đáp án đúng là A và thích đáp án EE. It is cheaper this nói rằng bình thường thì bài kiểm tra này có phí là 30 bảng, nhưng tháng này giảm còn một nửa, tức là mức phí rẻ hơn.=> Đáp án đúng là EGiải thích đáp án AA. You need to reserve a nói rằng số lượng người được kiểm tra sẽ có hạn, cho nên cần phải giữ chỗ trước bằng cách gọi tới số 560341.=> đáp án đúng là AOne of the special opening offers is a fitness test – a complete review of your cardiac fitness and muscle tone, actually done in the shop by qualified staff. This would normally cost £ but is available at half price for this month only. There are only a limited number of places available for this, so to make a booking phone 560341. Đáp án B It is free to account bạn mở tài khoản, bạn sẽ được hưởng nhiều ưu đãi đặc biệt, bao gồm cơ hội được thử nghiệm các dụng cụ vào buổi tối khai trương đặc biệt.=> Việc mở và có tài khoản sẽ không được miễn phí bài kiểm tra mà là được hưởng ưu đãi khác.=> Đáp án B là FALSEIn addition, if you open an account you get lots more special offers including the chance to try out equipment at special open evening…Đáp án C You get advice on how to improve your có nhắc gì đến lời khuyên để cải thiện sức khỏe.=> Đáp án C là NOT GIVEN Đáp án D It takes place in a special kiểm tra này sẽ diễn ra ngay ở cửa hàng chứ không phải ở một phòng khám đặc biệt.=> Đáp án D là FALSEOne of the special opening offers is a fitness test – a complete review of your cardiac fitness and muscle tone, actually done in the shop by qualified đề thi IELTS Listening 9 Test 1 – Section 3 Course Feedback Phân tích đề bàiSection 3 Questions 21 – 30Choose the correct letter, A, B or C. Chọn chữ cái đúng A, B hoặc CPhân tích đáp án Section 3 Questions 21 and 30 dạng MCQCách làm Đọc kỹ các câu hỏi và đáp án. Trong 3 đáp án sẽ có 1 đáp án đúng True, 2 đáp án còn lại cũng được đề cập đến trong bài nhưng sẽ ở dạng False hoặc Not givenNghe và lựa chọn đáp án đúng 21. One reason why Spiros felt happy about his marketing presentation was that B. his style was goodSpiros nghĩ rằng phong cách thuyết trình của mình khá là chuyên nghiệp, tức là khá tốt.=> Đáp án đúng là BSPIROS In fact, I think that in relation to some of the other people in my group, I did quite a good job because my overall style was quite professional. What about you, Hiroko?A. he was not nervousSpiros nói rằng anh ấy vẫn cảm thấy lo lắng, nhưng vì đã làm một bài thuyết trình trước rồi thì sẽ có chuẩn bị hơn.=> Đáp án A là FALSE SPIROS I think that having to do a seminar presentation really helped me. For example, a couple of weeks ago in our marketing subject, when it was my turn to give a presentation I felt quite confident. Of course, I was still nervous but because I had done one before, I knew what to the presentation was the best in his groupSpiros chỉ nói là so với vài người trong nhóm của anh ấy thì anh ấy làm khá tốt, chứ không phải so sánh là mình làm tốt hơn tất cả mọi người trong nhóm.=> Đáp án C là FALSESPIROS Also, I know I was well-prepared and I had practised my timing. In fact, I think that in relation to some of the other people in my group, I did quite a good job…22. What surprised Hiroko about the other students’ presentations? C. They didn’t look at the audience enoughHiroko bày tỏ sự bất ngờ khi mà các sinh viênkhác khi thuyết trình chỉ đọc ghi chú chứ không để ý đến phong cách thuyết trình hay giao tiếp bằng mắt với thính giả.=> Đáp án đúng là CHIROKO Mmm, that’s interesting. In my group, I was really surprised by the way the students did their presentations – they just read their notes aloud! Can you believe that? They didn’t worry about their presentation style or keeping eye contact with their audience – and I remember that these things were really stressed to us in the course Their presentations were not đây, Hiroko nói điều đó thú vị interesting là chỉ đến những chia sẻ của Spiros thú vị, chứ không liên quan gì đến bài thuyết trình của các sinh viênkhác.=> Đáp án A là FALSEHIROKO Mmm, that’s They found their presentations stressfulHiroko nói rằng những điều này phong cách thuyết trình và giao tiếp bằng mắt với các thính giả là những thứ rất quan trọng trong khóa ý to be stressed được nhấn mạnh, quan trọngstressful a gây căng thẳng=> Đáp án B là FALSE HIROKO …and I remember that these things were really stressed to us in the course After she gave her presentation, Hiroko felt B. dissatisfiedHiroko chia sẻ là cô ấy cũng chỉ đọc ghi chú vào lúc đó lúc thuyết trình, và dù ngay lúc đó cô cảm thấy nhẹ nhõm, nhưng sau khi hoàn thành cô ấy không cảm thấy thỏa mãn gì cả.=> Đáp án đúng là BHIROKO Well, to speak frankly, I read my notes too! At the time, it was a relief to do it this way, but actually, when I had finished, I didn’t feel any real sense of satisfaction. I didn’t feel positive about the experience at delightedHiroko không cảm thấy thỏa mãn một tí nào sau khi hoàn thành bài thuyết trình, trái ngược với cảm giác vui vẻ, hài lòng delighted.=> Đáp án A là FALSEHIROKO …when I had finished, I didn’t feel any real sense of embarrassedHiroko không nhắc gì đến việc cảm thấy xấu hổ.=> Đáp án C là NOT GIVEN 24. How does Spiros feel about his performance in tutorials? A. not very happySpiros cảm thấy không quá hài lòng với màn thể hiện của mình với các bài giảng.=> Đáp án đúng là ASPIROS …although I was pleased with my presentation, I am not so pleased with my actual performance right now in the tutorials…B. really pleasedSpiros chỉ cảm thấy hài lòng với bài thuyết trình, còn những bài giảng thì không.=> Đáp án B là FALSESPIROS That’s a pity. You know, although I was pleased with my presentation, I am not so pleased with my actual performance right now in the tutorials – during the whole semester, I’ve not said anything in our tutorial discussions. Not a fairly confidentSpiros không nhắc gì đến việc cảm thấy tự tin.=> Đáp án C là NOT GIVEN 25. Why can the other students participate so easily in discussions? C. They know each other wellSpiros nói rằng vì những sinh viên khác đã hiểu biết và quen nhau trước rồi nên họ sẽ để nhau tham gia vào thảo luận.=> Đáp án đúng là CSPIROS Also, they are very familiar with each other, so because they know each other’s habits, they can let each other into the They are polite to each chỉ ra rõ rằng các sinh viên khác đều không được lịch sự cho lắm.=> Đáp án A là FALSESPIROS Their style of speaking is so different – it’s not the style we were used to during the course. They use so many colloquialisms, they’re not very polite and sometimes there seems to be no order in their discussion. B. They agree to take turns in speakingSpiros nói rằng thỉnh thoảng khi các sinh viên thảo luận còn không có trật tự.=> Đáp án B là FALSESPIROS …and sometimes there seems to be no order in their discussion. 26. Why is Hiroko feeling more positive about tutorials now?B. She is making more of a contributionHầu hết cả kỳ, Hiroko đều không nói gì trong các bài giảng. Nhưng gần đây cô ấy đã nói nhiều hơn. Và cô ấy có những ý tưởng mới mẻ, thú vị.=> Đáp án đúng là BHIROKO For most of this semester, I’ve said absolutely nothing in tutorials. But recently, I’ve been trying to speak up more and I just jump in, and I’ve noticed an interesting thing, I’ve noticed that if they thought my point was interesting or new, then the next time they actually asked for my opinion, and then it was much easier for me to be part of the She finds the other students’ opinions more interesting Ở đây Hiroko chỉ chia sẻ về việc khi các sinh viên khác thấy ý tưởng của cô ấy thú vị thì vào những lần thảo luận sau họ sẽ chủ động hỏi ý kiến của cô ấy. Hiroko không hề so sánh ý tưởng của mình và người khác thì cái này thú vị hơn.=> Đáp án A là NOT GIVENHIROKO …and I’ve noticed an interesting thing, I’ve noticed that if they thought my point was interesting or new, then the next time they actually asked for my opinion, and then it was much easier for me to be part of the The tutor includes her in the discussion“They” ở đây là Hiroko đang chỉ đến những sinh viên khác chứ không phải giảng viên.=> Đáp án C là FALSEHIROKO …then the next time they actually asked for my opinion, and then it was much easier for me to be part of the To help her understand lectures, HirokoA. consulted reference materialsBan đầu, Hiroko không hiểu được các giảng viên đang nói gì trong lớp, cho nên cô ấy đã chuyển sang đọc những tài liệu tham khảo và ghi chép lại những gì mình đã đọc.=> Đáp án đúng là AHIROKO I’ve had to do so much reading this semester just to help me make sense of the lectures. At first, I couldn’t understand what the lecturers were talking about, so I had to turn to the books and journals. Every night I read for hours, using the lists of references that were given, and I made pages of notes. At breakfast, I read and read my notes had extra tutorials with her lecturersHiroko không nhắc gì đến việc đi học thêm.=> Đáp án B là NOT GIVEN C. borrowed lecture notes from other studentsHiroko không nhắc gì đến việc muộn ghi chép của các sinh viên khác.=> Đáp án C là NOT GIVEN 28. What does Spiros think of his reading skills?B. It still takes him a long time to readSpiros nói rằng dù anh ấy cũng đọc rất nhiều, nhưng tốc độ đọc của anh ấy vẫn còn chậm.=> Đáp án đúng là BSPIROS But I did so much reading anyway – I don’t think there’s any time left over for anything extra. My reading speed is still quite slow, though I’m much better at dealing with vocabulary than I used to He reads faster than he used nói rằng dù anh ấy cũng đọc rất nhiều, nhưng tốc độ đọc của anh ấy vẫn còn chậm, chứ không phải đã đọc được nhanh hơn trước kia.=> Đáp án A là FALSESPIROS But I did so much reading anyway – I don’t think there’s any time left over for anything extra. My reading speed is still quite slow, though I’m much better at dealing with vocabulary than I used to He tends to struggle with new đã có thể đối phó với những từ vựng mới tốt hơn trước kia.=> Đáp án C là FALSESPIROS …though I’m much better at dealing with vocabulary than I used to What is Hiroko’s subject area?C. engineeringHiroko cảm thấy bực mình khi phải đọc các bài báo về môi trường hoặc giáo dục sức khỏe trong lớp Tiếng Anh, trong khi cô ấy muốn tập trung vào lĩnh vực của mình là ngành kỹ sư.=> Đáp án đúng là CHIROKO Sometimes in the English class, I felt frustrated when I had to read articles about the environment or health or education because I wanted to concentrate on my own field, but we didn’t read anything about engineering. So, I think I wasted some time learning vocabulary I didn’t environmental studies=> Đáp án A là FALSEHIROKO Sometimes in the English class, I felt frustrated when I had to read articles about the environment or health education because I wanted to concentrate on my own field, but we didn’t read anything about engineering. So, I think I wasted some time learning vocabulary I didn’t health education=> Đáp án B là FALSE30. Hiroko thinks that in the reading classes the students shouldB. read more in their own subject areasHiroko nói rằng về mặt tâm lý thì cô ấy sẽ cảm thấy tốt hơn nhiều nếu được luyện tập đọc về chính lĩnh vực học của mình.=> Đáp án đúng là BHIROKO Hiroko Yes, but psychologically speaking, I would have felt much better working on reading from my own field. What do you think Spiros?A. learn more vocabularyHiroko không nhắc gì đến việc học thêm từ vựng.=> Đáp án A là NOT GIVEN C. develop better reading strategiesHiroko không nói gì đến việc xây dựng chiến lược đọc hiệu quả hơn.=> Đáp án C là NOT GIVEN Chữa đề thi IELTS Listening 9 Test 1 – Section 4 Mass Strandings of Whales and DolphinsPhân tích đề bàiSection 4 Questions 31 – 40Complete the notes below. Hoàn thành những ghi chú dưới đâyWrite NO MORE THAN TWO WORDS for each answer. Viết KHÔNG QUÁ 2 TỪ cho mỗi đáp ánPhân tích đáp án Section 4 Questions 31 – 40 dạng Gap-fillCách làm Đọc lướt các chỗ trống cần điềnĐoán nhanh xem liệu loại từ cần điền vào chỗ trống là loại từ gì danh từ, động từ, tính từ hay trạng từKhi đọc lướt, cố gắng hiểu đại ý của câu chứa chỗ trống cần ý những keyword trong câu chứa chỗ trống cần lưu ý bản thân về giới hạn từ hoặc số có thể điền vào chỗ trống thường là một từ và/hoặc một sốNghe và lựa chọn đáp ánCommon in areas where the 31 …………………… can change quicklyĐáp án có thể là một danh từ, chỉ một thứ gì đó có thể thay đổi nhanh chóng. Phổ biến ở các vùng nơi mà …………… có thể thay đổi nhanh chóng => Đáp án là tideUnfortunately, this type of event is a frequent occurrence in some of the locations that you’ll be travelling to, where sometimes the tide goes out suddenly, confusing the some parasites can affect marine animals’ 32 ……………………, which they depend on for navigationĐáp án có thể là một danh từ, vì nó đứng ngay sau sở hữu cách. một số ký sinh trùng có thể tác động tới …………… của những động vật biển mà chúng cần dựa trên nó để định vị=> Đáp án là hearingFor instance, a type of worm is commonly found in the ears of dead whales. Since marine animals rely heavily on their hearing to navigate, this type of infestation has the potential to be very from 33 …………………… or…………………… are commonly consumed by whalesĐáp án có thể là một danh từ chỉ nguồn gốc của những độc tố gây hại cho cá voi. Độc từ …………… hoặc …………… thông thường bị cá voi nuốt phải=> Đáp án là plants và animalsLưu ý Ở câu này, các bạn cần phải điền đúng cả 2 từ trên thì mới được tính một điểm. Các bạn có thể điền theo thứ tự nào cũng theory is related to toxins, or poisons. These have also been found to contribute to the death of many marine animals. Many toxins, as I’m sure you’re aware, originate from plants, or animals. The whale ingests these toxins in its normal feeding behaviour…Unlikely because the majority of animals were not 34 …………………… when they strandedĐáp án có thể là một tính từ hoặc một động từ chia ở thì tiếp diễn. Khó có thể xảy ra vì phần lớn động vật không …………… khi chúng mắc cạn=> Đáp án là feedingHowever, this idea does not seem to hold true for the majority of mass strandings because examination of the animals’ stomach contents reveal that most had not been feeding as they from military tests are linked to some recent strandingsĐáp án có thể là một danh từ. …………… từ những thí nghiệm quân sự được nối kết với vài vụ mắc cạn gần đây=> Đáp án là noisesA growing concern is that loud noises in the ocean cause strandings. Noises such as those caused by military exercises are of particular concern and have been pinpointed as the cause of some strandings of Bahamas 2000 stranding was unusual because the whales were all 36 …………………… Đáp án có thể là một tính từ, vì nó đứng ngay sau động từ to be.=> Đáp án là healthyOne of these, a mass stranding of whales in 2000 in the Bahamas coincided closely with experiments using a new submarine detection system. There were several factors that made this stranding stand out as different from previous strandings. This led researchers to look for a new cause. For one, all the stranded animals were not in a 37 ……………………Đáp án có thể là một danh từ, vì nó đứng ngay sau mạo từ a đã không ở trong một……………. Ở câu này, script nói là những con vật bị mắc cạn cách xa nhau tới 38 km, trong khi những vụ mắc cạn thông thường thì những con vật thường ở theo nhóm.=> Đáp án là groupIn addition, the animals were spread out along 38 kilometres of coast, whereas it’s more common for the animals to be found in a group when mass strandings strandings in the most 38 …………………… species of whalesĐáp án có thể là một tính từ, vì nó đang đứng sau “the most” – là dạng so sánh hơn nhất của tính từ dài. Nhiều hơn nữa các vụ mắc cạn ở hầu hết loài …………… của cá voi=> Đáp án là socialThis is a particularly interesting theory since the whales that are thought to be most social – the toothed whales – are the group that strand the most dolphin stranding – only the 39 …….. was illĐáp án có thể là một danh từ. Vụ cá heo mắc cạn năm 1994 – chỉ có …………… là bị ốm=> Đáp án là leaderThe theory is also supported by evidence from a dolphin stranding in 1994. Examination of the dead animals revealed that apart from the leader, all the others had been healthy at the time of their Mammals Ashore Connor – gives information about stranding 40……..Đáp án có thể là một danh từ. Động vật biển có vú trên cạn Connor – cung cấp thông tin về …………… mắc cạn=> Đáp án là networksI recommend John Connor’s Marine Mammals Ashore as an excellent starting point if you’re interested in finding out more about these networks, or establishing one vong bài viết này của trung tâm IELTS IZONE đã giúp bạn hiểu và giải được đề thi IELTS Listening 9 test 1 dễ dàng hơn. Bài viết liên quan [Đáp án + Giải thích] Bộ đề thi tiếng Anh THPT quốc gia 2018 Cấu trúc đề thi tiếng anh THPT quốc gia 2023 – 12 dạng câu hỏi thường gặp Học gì để làm tiếp viên hàng không? – Giải đáp chi tiết

đáp án cam 9 test 1